Zalo QR
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11223:2015
ISO 3305:1985
ỐNG THÉP HÀN, ĐẦU BẰNG, KÍCH THƯỚC CHÍNH XÁC - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP
Plain end welded precision steel tubes - Technical conditions for delivery
Lời nói đầu
TCVN 11223:2015 hoàn toàn tương đương ISO 3305:1985.
TCVN 11223:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5, Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ỐNG THÉP HÀN, ĐẦU BẰNG, KÍCH THƯỚC CHÍNH XÁC - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP
Plain end welded precision steel tubes - Technical conditions for delivery
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định điều kiện kỹ thuật cho việc cung cấp các ống hàn đầu bằng, được sản xuất từ các mác thép trong Bảng 2, với dung sai kích thước chính xác cao và các kích thước cho trong Bảng 9 được chọn từ TCVN 9839 (ISO 4200).
Ống phù hợp với tiêu chuẩn này được sử dụng chủ yếu cho các mục đích đòi hỏi phải có độ chính xác kích thước và, nếu yêu cầu, chiều dày nhỏ và bề mặt được gia công hoàn thiện.
Nếu những ống này được sử dụng trong đường ống dẫn nước, chúng chỉ được sử dụng trong điều kiện cung cấp ở trạng thái ủ hoặc thường hóa.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 1830 (ISO 8492), Vật liệu kim loại - Ống - Thử nén bẹp.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 5890 (ISO 8493), Vật liệu kim loại - Ống - Thử nong rộng miệng.
TCVN 9839 (ISO 4200), Ống thép đầu bằng, hàn và không hàn - Kích thước và khối lượng trên một mét dài.
ISO 3545, Steel tubes and tubular shape accessories with circular cross-section - Symbol to be used in specifications (Ống thép và phụ tùng đường ống với mặt cắt ngang hình tròn - Các ký hiệu được sử dụng trong thông số kỹ thuật).
ISO 9330-1:1990, Welded steel tubes for pressure purposes - Technical delivery conditions - Part 1: Unalloyed steel tubes with specified room temperature properties (Ống thép hàn chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp - Phần 1: Thép không hợp kim với các đặc tính ở nhiệt độ phòng).
3. Ký hiệu
D = Đường kính ngoài của ống.
T = Chiều dày thành ống.
Rm = Giới hạn bền kéo, tính bằng MPa.
Reh = Giới hạn chảy trên tính bằng MPa.
A = Độ giãn dài sau đứt, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ ban đầu (L0), L0= 5,65
S0 = Diện tích mặt cắt ngang của chiều dài đo.
BK = Được gia công hoàn thiện ở trạng thái nguội bằng kéo.
BKW = Được gia công nguội tinh (ở chế độ nhẹ).
GBK = Ủ trong môi trường khí có kiểm soát.
GZF = Ủ trong môi trường khí có kiểm soát và loại bỏ gỉ.
NBK = Thường hóa trong môi trường khí có kiểm soát.
NZF = Thường hóa trong môi trường khí có kiểm soát và loại bỏ gỉ.
4. Thông tin do khách hàng cung cấp
4.1. Thông tin bắt buộc
Khách hàng phải quy định hoặc xác nhận trong yêu cầu và đơn đặt hàng:
a) Số lượng đặt hàng;
b) Số hiệu tiêu chuẩn này;
c) Mác thép;
d) Trạng thái yêu cầu của ống khi cung cấp;
e) Đường kính ngoài và chiều dày;
f) Chiều dài.
4.2. Các điều kiện tùy chọn
Cho phép có một số yêu cầu khác; các yêu cầu bổ sung khác có thể được quy định và khách hàng hàng phải nêu rõ yêu cầu của mình trong yêu cầu và đơn đặt hàng; nếu không, việc cung cấp sẽ được thực hiện theo sự lựa chọn của nhà sản xuất.
4.3. Ký hiệu
Các ống phải được ký hiệu, theo thứ tự sau:
Tên sản phẩm;
Số hiệu tiêu chuẩn này;
Mác thép, trạng thái của ống lúc cung cấp;
Đường kính ngoài và chiều dày.
VÍ DỤ: Ống thép hàn chính xác, phù hợp TCVN 11223, làm bằng thép R37, ủ trong môi trường được kiểm soát (GBK), đường kính ngoài 25 mm, chiều dày 2 mm, chiều dài bất kỳ, phải được ghi nhãn như sau:
Ống thép TCVN 11223 - R37 - GBK - 25 x 2
5. Quá trình chế tạo
5.1. Quá trình luyện thép và biện pháp khử oxy
Ống phải được sản xuất từ thép được luyện bằng lò điện hoặc lò chuyển, một trong các quá trình luyện thép cơ bản có thổi oxy.
Phương pháp chế tạo tùy thuộc sự tựa chọn của nhà sản xuất.
Theo yêu cầu của khách hàng, nhà cung cấp phải chỉ rõ quá trình luyện thép và phương pháp khử oxy đã được sử dụng.
Thép sôi được phép sử dụng với các mác thép R28, R33 và R37.
5.2. Quá trình chế tạo ống
Ống phải được chế tạo từ dải thép cán nóng hoặc cán nguội được hàn liên tục theo chiều dài bằng cách truyền dòng điện qua các mép tiếp giáp nhau mà không có kim loại hàn bổ sung thêm vào. Chúng thường được gia công hoàn thiện nguội cả bề mặt trong và ngoài. Đối với một số ứng dụng, ống có thể phải được xử lý nhiệt. Điều kiện cung cấp của ống phải được chọn từ Bảng 1.
Bảng 1 - Điều kiện cung cấp
Mô tả |
Giải thích |
Ký hiệu |
Cơ tính |
Gia công hoàn thiện nguội/chế độ nặng (Gia công hoàn thiện nguội bằng kéo) |
Không xử lý nhiệt sau quá trình gia công hoàn thiện nguội cuối cùng. Vì lý do này ống chỉ có khả năng làm việc ở chế độ nhẹ, không quan tâm đến mức độ bảo hành |
BK |
Xem Bảng 3 |
Gia công hoàn thiện nguội/chế độ nhẹ (Gia công nguội nhẹ) |
Sau khi xử lý nhiệt lần cuối, có cán tinh nhẹ (cán nguội), với một quá trình gia công thích hợp tiếp theo ống có thể được tạo hình nguội trong phạm vi giới hạn nhất định (uốn, nong rộng, vv...) |
BKW |
Xem Bảng 4 |
Ủ |
Sau quá trình gia công nguội cuối cùng, ống được ủ trong môi trường khí có kiểm soát |
GBK |
Xem Bảng 5 |
Sau khi xử lý ủ, ống được tẩy gỉ bằng cơ khí hoặc hóa học (tẩy rửa) |
GZF |
||
Thường hóa |
Ống được làm nóng đến nhiệt độ trên ngưỡng biến đổi trên và làm nguội. Cả 2 công đoạn xử lý nhiệt được thực hiện trong điều kiện môi trường khí có kiểm soát |
NBK |
Xem Bảng 6 |
Sau khi xử lý thường hóa, ống được tẩy gỉ bằng cơ khí hoặc hóa học (tẩy rửa) |
NZF |
6. Thành phần hóa học, cơ tính và tính hàn được
6.1. Thành phần hóa học
6.1.1. Phân tích mẻ nấu
Dựa trên phân tích theo mẻ nấu, thép phải có các thành phần được cho trong Bảng 2, thích hợp với các loại thép được quy định.
Bảng 2 - Thành phần hóa học khi phân tích mẻ nấu
Mác thép1) |
C lớn nhất % |
Si lớn nhất % |
Mn lớn nhất % |
P lớn nhất % |
S lớn nhất % |
R28 |
0,132) |
- |
0,60 |
0,050 |
0,050 |
R33 |
0,162) |
- |
0,70 |
0,050 |
0,050 |
R37 |
0,172) |
0,35 |
0,8 |
0,050 |
0,050 |
R44 |
0,21 |
0,35 |
1,2 |
0,050 |
0,050 |
R50 |
0,23 |
0,55 |
1,6 |
0,050 |
0,050 |
1) Ký hiệu được sử dụng là tạm thời 2) Thép sôi có thể được sử dụng với các mác thép R28, R33 và R37. Nếu sử dụng cho R33 và R37, thành phần cacbon có thể tăng lên tối đa 0,19 %. |
6.1.2. Phân tích sản phẩm
Nếu cần có sự phân tích kiểm tra trên các ống được chế tạo từ thép lặng, phải áp dụng các sai lệch cho phép được cho trong ISO 9330-1.
6.2. Cơ tính
6.2.1. Cơ tính phụ thuộc vào trạng thái cung cấp. Chúng được quy định trong các Bảng 3, 4, 5 và 6.
Với các ống được cung cấp ở trạng thái ủ, giới hạn chảy có thể lấy đến 50% giới hạn bền kéo nhỏ nhất được cho trong Bảng 5 khi tính toán áp suất thử.
Bảng 3 - Cơ tính ở trạng thái gia công nguội hoàn thiện bằng kéo - BK
Mác thép |
Rm nhỏ nhất MPa |
A nhỏ nhất tại 5,65 % |
R28 |
400 |
8 |
R33 |
420 |
6 |
R37 |
450 |
6 |
R44 |
520 |
5 |
R50 |
600 |
4 |
Bảng 4 - Cơ tính ở trạng thái gia công nguội chế độ nhẹ - BKW
Mác thép |
Rm nhỏ nhất MPa |
A nhỏ nhất tại 5,65 % |
R28 |
350 |
10 |
R33 |
370 |
10 |
R37 |
400 |
9 |
R44 |
450 |
8 |
R50 |
550 |
7 |
Xem tiếp: TCVN 11223:2015 - Phần 2