Bơm - Các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 1

12 tháng 12 2018

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9736:2013

ISO 21049:2004

BƠM - CÁC HỆ THỐNG LÀM KÍN TRỤC CHO BƠM QUAY VÀ BƠM LY TÂM

Pumps - Shaft sealing systems for centrifugaI and rotary pumps

 

Lời nói đầu

TCVN 9736:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 21049:2004.

TCVN 9736:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 Hệ thống truyền dẫn chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này dựa vào kiến thức và kinh nghiệm tích lũy được của nhà sản xuất và người sử dụng thiết bị trong các ngành công nghiệp dầu mỏ, khí thiên nhiên và hóa dầu, nhưng việc sử dụng nó không bị hạn chế trong những ngành công nghiệp này.

Người sử dụng tiêu chuẩn này cần nhận thức rằng trong các ứng dụng cụ thể khác nhau có thể cần thêm các yêu cầu hoặc cần các yêu cầu khác. Tiêu chuẩn này không có mục đích cản trở nhà cung cấp trong việc chào hàng hoặc trong việc khách hàng chấp nhận thiết bị thay thế hoặc giải pháp công nghệ cho ứng dụng riêng. Điều này có thể đặc biệt phù hợp trong các trường hợp có công nghệ tiên tiến hoặc công nghệ phát triển. Khi có sự yêu cầu thay thế, nhà cung cấp phải xác định rõ bất kỳ sự thay đổi nào so với tiêu chuẩn này và cung cấp các chi tiết thay đổi đó.

Mục đích của tiêu chuẩn này là giúp cho khách hàng trong việc lựa chọn và vận hành các cụm làm kín cơ khí của bơm.

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn về cụm làm kín và được tiêu chuẩn trong TCVN 9733 (ISO 13709). Nó có thể ứng dụng cho cả các loại bơm mới và bơm đã được trước đây được cải tiến, và các bơm khác bơm được quy định trong TCVN 9733 (ISO 13709) (ví dụ, bơm ASME B73.1, ASME B73.2 và API 676).

Tiêu chuẩn này, trong thực tế, đơn vị US đặt trong các dấu ngoặc để tham khảo.

Một dấu đầu dòng (•) ở đầu mỗi điều hoặc điều nhỏ cho biết hoặc một sự quyết định được yêu cầu hoặc các thông tin thêm do khách hàng cung cấp. Thông tin này nên được chỉ ra trên tờ dữ liệu hoặc được nêu trong thư yêu cầu hoặc trong đặt hàng của khách hàng (xem các ví dụ ở Phụ lục C).

 

BƠM - CÁC HỆ THỐNG LÀM KÍN TRỤC CHO BƠM QUAY VÀ BƠM LY TÂM

Pumps - Shaft sealing systems for centrifugaI and rotary pumps

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và đưa ra những khuyến nghị về các hệ thống làm kín cho các bơm quay và bơm ly tâm được dùng trong ngành công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên. Tiêu chuẩn được áp dụng chủ yếu cho các điều kiện làm việc có tính chất nguy hiểm, dễ cháy và/hoặc môi trường độc hại nơi yêu cầu độ tin cậy cao để nâng cao giá trị sử dụng của thiết bị, giảm cả về sự phát thải ra môi trường và chi phí làm kín cả vòng đời tuổi thọ. Tiêu chuẩn bao gồm các cụm làm kín trục bơm có đường kính từ 20 mm (0,75 in) đến 110 mm (4,3 in).

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các phụ tùng làm kín và có thể được tham khảo để nâng cấp chất lượng thiết bị đang sử dụng. Một hệ thống phân loại các hệ làm kín trong tiêu chuẩn này được phân theo loại, kiểu, cách bố trí và hướng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP).

TCVN 7701 (ISO 7) (Tất cả các phần), Ren ống cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren.

ISO 261, ISO general-purpose metric screw threads - General plan (Ren vít hệ mét công dụng chung theo ISO - Bố trí chung).

TCVN 9733 (ISO 13709), Bơm ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên.

ISO 262, ISO general-purpose metric screw threads - Selected sizes for screws, bolts and nuts (Ren vít hệ mét công dụng chung theo ISO - Lựa chọn kích cỡ vít, bu lông và đai ốc).

ISO 286-2, ISO system of limits and fits - Part 2: Tables of standard tolerance grades and limit deviations for holes and shafts (Hệ thống dung sai và lắp ghép theo ISO - Phn 2: Bảng các cấp dung sai tiêu chuẩn và độ lệch giới hạn của lỗ và trục).

ISO 724, ISO general-purpose metric screw threads - Basic dimensions (Ren vít hệ mét công dụng chung theo ISO - Kích thước cơ bản).

ISO 965 (tất cả các phần), ISO general-purpose metric screw threads - Tolerances (Ren vít hệ mét công dụng chung theo ISO - Dung sai)

ISO 3069, End-suction centrifugal pumps - Dimensions of cavities for mechanical seals and for soft packing (Bơm đầu hút ly tâm - Kích thước các lỗ hổng đối với cụm làm kín cơ khí và các vòng bít mềm).

ISO 4200, Plain end steel tubes, welded and seamless - General tables of dimensions and masses per unit length (Các ống thép đầu phẳng được hàn và không mối hàn - Bảng kích thước và khối lượng chung cho mỗi đơn vị chiều dài).

ISO 7005-1:1992, Metallic flanges- Part 1: Steel flanges (Bích kim loại- Phần 1: Bích thép).

ISO 10438 (tất cả các phần), Petroleum and natural gas industries- Lubrication, shaft-sealing and control-oil systems and auxiliaries (Công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên - Bôi trơn, hệ thống làm kín trục và điều chỉnh dầu và các thiết bị phụ trợ).

ISO 15649, Petroleum and natural gas industries - Piping (Công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên - Hệ thống đường ống).

IEC 60079 (tất cả các phần), Electrical apparatus for explosive gas atmospheres (Thiết bị điện đối với khí dễ nổ).

AISI, Standards, codes and specifications of the American Iron and Steel Institute (Tiêu chuẩn, mã và đặc tính kỹ thuật của Viện sắt và thép Mỹ) 1)

API RP 520 (tất cả các phần), Sizing, selection, and installation of pressure-relieving devices in refineries (Kích cỡ, lựa chọn và lắp đặt thiết bị giảm áp trong các bộ lọc tinh) 2)

API std 526, Flanged Steel pressure relief valves (Van giảm áp bằng thép được bắt bích 4)).

ASME V Boiler and pressure vessel code, Section V, Non-destructive examination (Quy tắc nồi hơi và bình chịu áp lực, Phần V, Kiểm tra không phá hủy6)).

ASME VIII Boiler and pressure vessel code, Section VIII, Rules for construction of pressure vessels, division 1 (Quy tắc nồi hơi và bình chịu áp lực, Phần VIII, Quy tắc cho thiết kế bình áp suất, Phần 1).

ASME IX Boiler and pressure vessel code, Section IX, Welding and brazing qualifications (Quy tắc nồi hơi và bình chịu áp lực, Phần IX, chất lượng hàn và hàn bằng đồng).

ASME B1.1, Unified inch screw threads, UN and UNR thread form (Ren vít tính theo insơ, dạng ren theo tiêu chuẩn Mỹ (UN) và UNR).

ASME B1.20.1, Pipe threads, general purpose, inch (Ren ống cho mục đích thông dụng chung, insơ).

ASME B16.11, Forged fittings,socket-welding and threaded (Phụ tùng được rèn, hàn ống nối và ren).

ASME B16.20, Metallic gaskets for pipe flanges – Ring joint, spiral-wound, and jacketed ASME (Miếng đệm bằng kim loại cho các bích ống - Mối nối vòng, cuộn hình xoắn ốc và được bọc bảo vệ).

ASME B73.1, Specification for horizontal end suction centrifugal pumps for chemical process (Đặc tính kỹ thuật của bơm hút ly tâm trục ngang cho xử lý hóa học).

ASME B73.2, Specification for vertical in-line centrifugal pumps for chemical process (Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm trục đứng cho xử lý hóa học).

ASME PTC 8.2, Centrifugal pumps, performance test codes (Bơm ly tâm, mã thử tính năng).

AWS D1.1, Structural welding code - Steel (Quy tắc hàn kết cấu - thép) 4)

EN 287 (tất cả các phần), Approval testing of welders - Fusion welding (Thử chấp nhận thợ hàn - Hàn nóng chảy) 5)

EN 288 (tất cả các phần), Specification and approval of welding procedures for metallic materials (Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận quy trình hàn đối với các vật liệu kim loại).

EN 13445 (tất cả các phần), Unfired pressure vessels (Bình áp suất không cháy).

EPA, Method 21, Appendix A of Title 40, Part 60 of the U.S. Code of Federal Regulations, Environmental Protection Agency, United States (Phương pháp 21, Phụ lục A của tiêu đề 40, phần 60 của Mã quy định liên bang của Mỹ, cục bảo vệ môi trường của Mỹ)6)

NEMA 250, Enclosures for electrical equipment (1 000 volts maximum) (Bộ phận bảo vệ cho thiết bị điện) (lớn nhất 1000V)) 7)

NFPA 70, National Electrical Code (Mã điện quốc gia) 8)

Title 1, Part A, Section 112, U.S. National Emission Standards for Hazardous Air Pollutants (NESHAPs) (Clean Air Act Amendment) (Tiêu đề 1, Phần A, đoạn 112, Tiêu chuẩn khí thải quốc gia của Mỹ đối với chất làm ô nhiễm khí nguy hiểm (NESHAP) (sửa đổi tác động đến khí sạch)) 9)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Cơ cấu chống quay (anti-rotation device)

Cơ cấu sử dụng để ngăn chặn sự quay của một bộ phận có liên quan đến bộ phận liền kề trong cụm làm kín.

CÁC VÍ DỤ: Then, chốt.

3.2. Cụm làm kín cấu trúc 1 (arrangement 1 seal)

Hệ làm kín có một chi tiết làm kín cho mỗi bộ phận làm kín.

3.3. Cụm làm kín cấu trúc 2 (arrangement 2 seal)

Hệ làm kín có hai chi tiết làm kín cho mỗi bộ phận làm kín với buồng làm kín làm nhiệm vụ ngăn chặn có áp suất thấp hơn so với áp suất buồng làm kín đó.

3.4. Cụm làm kín cấu trúc 3 (arrangement 3 seal)

Hệ làm kín có hai cụm làm kín cho mỗi bộ phận làm kín sử dụng chất lỏng chặn được cung cấp từ bên ngoài.

3.5. Hệ lưng đối lưng (back-to-back configuration)

Cụm làm kín kép trong đó cặp đôi chi tiết đàn hồi được lắp đặt giữa các vòng ăn khớp.

3.6. Cụm làm kín cân bằng (balanced seal)

Cụm làm kín cơ khí trong đó hệ số mức ổn định làm kín là nhỏ hơn 1.

3.7. Chất lỏng ngăn (barrier fluid)

Chất lỏng được cung cấp từ bên ngoài, có áp suất lớn hơn áp suất buồng làm kín bơm, được đưa vào bên trong cụm làm kín cấu trúc 3 để tách hoàn toàn chất lỏng công tác khỏi môi trường.

3.8. Đệm kín kiểu hộp xếp (bellows seal)

Loại cụm làm kín cơ khí sử dụng hộp xếp kim loại đàn hồi để tạo ra sự làm kín thứ cấp và gia tải kiểu lò xo.

3.9. Chất lỏng đệm (buffer seal)

Chất lỏng được cung cấp từ bên ngoài, có áp suất thấp hơn áp suất buồng làm kín bơm, được sử dụng như là chất bôi trơn và/hoặc để cung cấp chất làm loãng trong cụm làm kín cấu trúc 2.

3.10. Làm kín dạng hộp (cartridge seal)

Một cụm được lắp đặt hoàn chỉnh (bao gồm các bề mặt làm kín, chi tiết đàn hồi, tấm nắp đệm làm kín, ống lót và vòng ăn khớp) được lắp sẵn và định vị sẵn trước khi lắp đặt.

3.11. Mối nối (connection)

Mối ghép bích hoặc ren liên kết một cổng đến một đường ống hoặc đến một đoạn ống.

3.12. Cụm làm kín tiếp xúc (contacting seal)

Kiểu làm kín trong đó các bề mặt ăn khớp không được thiết kế để cố ý tạo ra các lực khí động lực học hoặc thủy động lực học để duy trì một khe cách ly đặc trưng.

CHÚ THÍCH: Các cụm làm kín tiếp xúc có thể thực sự phát triển một màng chất lỏng đầy đủ nhưng điều này không đặc trưng. Các cụm làm kín tiếp xúc không có sự thống nhất về hình học, ví dụ các rãnh, các rãnh nở nhiệt, độ gợn sóng bề mặt, để đảm bảo rằng các bề mặt không tiếp xúc nhau. Lượng tiếp xúc nói chung rất thấp và cho phép vận hành ổn định với sự rò rỉ thấp.

3.13. Cụm làm kín chặn (containment seal)

Kiểu làm kín với một chi tiết đàn hồi, vòng làm kín và vành ăn khớp lắp trong buồng làm kín chặn.

CHÚ THÍCH: Cụm làm kín bên ngoài đối với tất cả các hệ cấu trúc 2 là cụm làm kín chặn.

3.14. Buồng làm kín chặn (containment Seal chamber)

Bộ phận tạo ra khoang dùng để lắp cụm làm kín chặn.

3.15. Chất lỏng kết tinh (crystallizing fluid)

Chất lỏng đang trong quy trình làm việc tạo ra các chất rắn hoặc nó có thể tạo ra các chất rắn do sự khử nước hoặc phản ứng hóa học.

3.16. Hệ thống phân bố dòng chất lỏng (distributed flush system)

Cấu trúc của các lỗ, các đường dẫn, các vách ngăn …..,được thiết kế để tăng cường sự phân tán đều của chất lỏng công tác quanh chu vi của các bề mặt làm kín, được đánh giá bằng thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn này.

3.17. Vành dẫn động (drive collar)

Bộ phận bên ngoài của hộp làm kín làm nhiệm vụ truyền mômen xoắn đến ống lót làm kín và ngăn cản chuyển động hướng trục của ống lót làm kín đó so với trục.

3.18. Cụm làm kín cơ khí kép (dual mechanical seal)

Cụm làm kín cấu trúc 2 hoặc Cụm làm kín cấu trúc 3 của bất kỳ loại nào.

3.19. Áp suất làm kín danh định động lực học (dynamic sealing-pressure rating)

Sự chênh lệch áp suất lớn nhất mà bộ phận làm kín hoặc chi tiết làm kín có thể liên tục chịu được ở nhiệt độ cho phép lớn nhất trong khi trục quay.

CHÚ THÍCH: Sau đó, chi tiết làm kín duy trì áp suất làm kín danh định tĩnh của nó.

1) Được ứng dụng từ học viện sắt và thép Mỹ: đại lỗ 1140 Connecticuts, phòng 705, Washington, D.C.20036, Mỹ.

2) Được 3) Được ứng ứng dụng từ Học viện dầu khí Mỹ, phố 1220L, NW, Washington, D.C.20005-4070, Mỹ. dụng từ Hội kỹ sư cơ khí Mỹ: Đại lộ Three Park, New York, NY 10016-5990, Mỹ.

1) Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu, 36, rue de Stassart, B-1050 Brussels, Bỉ.

2) Hiệp hội các nhà chế tạo ổ đỡ của Mỹ, phố 2025M, NW, dãy 800, Washington, DC 20036, USA.

3) Hiệp hội các nhà chế tạo bánh răng của Mỹ, phố King 1500, dãy 201, Alexandria. VA 22314, USA.

4)Viện dầu mỏ Mỹ, phố NW 1220L, Washington, DC 20005-4070, USA.

4) Được ứng dụng từ Hiệp hội hàn của Mỹ, 550N.W. đường Le Jeune, Miami, FL 33126, Mỹ.

5)Comete Europeen de Normalisation, 36, rue de Stassart, B-1050 Brussels, Bỉ.

6)Được ứng dụng từ cơ quan lưu trữ quốc gia đại lộ 700 Pennsylvania, N.W, Washington, D.C, Mỹ.

7)Được ứng dụng từ Hiệp hội các nhà sản xuất điện quốc gia, phố 1300 North 17th. Rosslyn, VA 22209, Mỹ.

8)Được ứng dụng từ Hiệp hội phòng cháy quốc gia, 1 Batterymarch Park, P.O. Box 9101, Quicy, MA 02269-9101, Mỹ.

9)Cục bảo vệ môi trường, Tòa nhà Arie Rios, đại lộ 1200 Pennsylvania, N.W, Mail Code 3213A, Washington, D.C, Mỹ.

Xem tiếp: Bơm - Các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 2