Zalo QR
Bảng 1 - Ký hiệu và kích thước đối với các khớp nối của buồng làm kín và nắp bít kín
Hệ làm kín |
Ký hiệu |
Mối nối |
Vị trí |
Kiểu |
Kích cỡ a |
Mối nối yêu cầu g |
|
Loại 1 |
Loại 2 và 3 |
||||||
1CW-FX |
F |
dòng chức năng |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2 c |
1/2 |
Yêu cầu |
1CW-FL |
Fl |
dòng chức năng vào (chỉ với Sơ đồ 23) |
180 |
chất lỏng công tác |
1/2 c |
1/2 |
WS |
|
FO |
dòng chức năng ra (chỉ với Sơ đồ 23) |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2 c,f |
1/2 |
WS |
|
D |
xả |
180 |
khí quyển |
3/8 e |
3/8 |
Yêu cầu |
|
Q H C |
làm nguội làm nóng làm mát |
90 - - |
khí quyển sử dụng sử dụng |
3/8 e 1/2 c 1/2 c |
3/8 1/2 1/2 |
Yêu cầu WS WS |
2CW-CW |
F |
dòng chức năng (cụm làm kín trong) |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2 c |
1/2 |
Yêu cầu |
|
LBI |
dòng đệm chất lỏng vào |
180 |
chất lỏng công tác |
1/2 d |
1/2 d |
Yêu cầu |
|
LBO |
dòng đệm chất lỏng ra |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2 d |
1/2 d |
Yêu cầu |
|
D |
xả (cụm làm kín ngoài) |
180 |
khí quyển b |
3/8 e |
3/8 |
WS |
|
Q |
làm nguội (cụm làm kín ngoài) |
90 |
khí quyển b |
3/8 e |
3/8 |
WS |
2CW-CS |
F |
dòng chức năng (cụm làm kín trong) |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2 |
1/2 |
Yêu cầu |
|
Fl |
dòng chức năng vào (chỉ sơ đồ 23) |
180 |
chất lỏng công tác |
1/2 c |
1/2 |
WS |
|
FO |
dòng chức năng ra (chỉ sơ đồ 23) |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2c,f |
1/2 |
WS |
|
GBI |
chất lỏng đệm khí vào |
90 |
chất lỏng công tác |
1/4 |
1/4 |
WS |
|
CSV |
thông hơi cụm làm kín chặn |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2 |
1/2 |
Yêu cầu |
|
CSD |
sự xả cụm làm kín chặn |
180 |
chất lỏng công tác |
1/2 |
1/2 |
Yêu cầu |
|
D |
xả (cụm làm kín ngoài) |
180 |
khí quyển b |
3/8 e |
3/8 |
WS |
|
Q |
làm nguội (cụm làm kín ngoài) |
90 |
khí quyển b |
3/8 e |
3/8 |
WS |
2NC-CS |
GBI |
dòng chất chất khí in |
90 |
chất lỏng công tác |
1/4 |
1/4 |
WS |
|
CSV |
thông hơi cụm làm kín chặn |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2 |
1/2 |
Yêu cầu |
|
CSD |
xả cụm làm kín chặn |
180 |
chất lỏng công tác |
1/2 |
1/2 |
Yêu cầu |
|
D |
xả (cụm làm kín ngoài) |
180 |
khí quyển b |
3/8 e |
3/8 |
WS |
|
Q |
làm nguội (cụm làm kín ngoài) |
90 |
khí quyển b |
3/8 e |
3/8 |
WS |
3CW-FB |
F |
dòng chức năng (khoang làm kín) |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2 |
1/2 |
WS |
3CW-FF |
LBI |
dòng ngăn chất lỏng vào |
180 |
rào chắn |
1/2 d |
1/2 d |
Yêu cầu |
3CW-BB |
LBO |
dòng ngăn chất lỏng ra |
0 |
rào chắn |
1/2 d |
1/2 d |
Yêu cầu |
|
D |
xả (cụm làm kín ngoài) |
180 |
khí quyển b |
3/8 e |
3/8 |
WS |
|
Q |
làm nguội (cụm làm kín ngoài) |
90 |
khí quyển b |
3/8 e |
3/8 |
WS |
3NC-FF |
F |
dòng chức năng (khoang làm kín) |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2 |
1/2 |
WS |
3NC-BB |
GBI |
dòng ngăn chất khí vào |
0 |
rào chắn |
1/4 |
1/4 |
Yêu cầu |
3NC-FB |
GBO |
dòng ngăn chất khí ra |
180 |
rào chắn |
1/2 |
1/2 |
WS |
|
D |
xả (cụm làm kín ngoài) |
180 |
khí quyển b |
3/8 e |
3/8 |
WS |
|
Q |
làm nguội (cụm làm kín ngoài) |
90 |
khí quyển b |
3/8 e |
3/8 |
WS |
|
V |
thông hơi xử lý |
0 |
chất lỏng công tác |
1/2 |
1/2 |
WS |
a Toàn bộ kích cỡ là các mối nối ren được làm côn NPT, trừ khi khách hàng quy định ren phải tương đương ISO 7. b Các mối nối này hiếm khí được cung cấp bởi vì chúng chỉ được yêu cầu khi ống lót tiết lưu được cung cấp. Ống lót tiết lưu không được cung cấp với hệ cấu trúc 2 và cấu trúc 3 tiêu chuẩn. c Mối nối 3/8 NPT có thể được sử dụng nếu 1/2 NPT không thể do sự hạn chế về không gian. d 1/2 NPT yêu cầu cho đường kính trục là 63,5 mm (2,5 in) hoặc nhỏ hơn, 3/4 NPT cho kích thước trục lớn hơn. e Mối nối 1/4 NPT có thể được dùng nếu 3/8 NPT không thể do sự hạn chế về khoảng trống. f mối nối tang thích hợp hơn cho đầu ra. 9 WS = mối nối chỉ được cấp khi Sơ đồ dòng chức năng phù hợp được định rõ. |
6.1.2.18. Các điểm mối nối ren phải được nút kín bằng các nút có đầu tròn cứng hoặc đầu sáu cạnh cứng vững phù hợp với các yêu cầu kích thước của ASME B16.11. Các nút có đầu vuông không được dùng do nó có khả năng bị hỏng trong quá trình lắp đặt và tháo dỡ. Toàn bộ các nút phải cùng vật liệu như tấm nắp đệm. Chất bôi trơn/vật liệu bít kín phải được dùng trên các ren để đảm bảo các ren kín hơi. Hỗn hợp chống mắc kẹt hoặc chống mòn do ma sát phải không được dùng trên các mối nối của tấm nắp đệm vì có khả năng làm hỏng cụm làm kín.
Các tấm nắp đệm làm kín Loại 1 và các buồng làm kín có thể không đáp ứng được yêu cầu về nút kín của tiêu chuẩn này do sự hạn chế khoảng trống. Trong trường hợp như vậy, nút có đầu lục giác được lắp cho dòng chức năng có thể chấp nhận được.
CHÚ THÍCH 1: ASME B16.11 được tham khảo để ngăn cản việc cấp các nút rỗng hoặc có lõi; các nút này có thể bị hỏng trong các ngành công nghiệp.
CHÚ THÍCH 2: Đầu mũ của nút ống ngăn cản việc lắp đặt và khả năng lắp vừa trên nhiều bơm Loại 1 nhỏ hơn nếu đường kính trong của giá đỡ ổ trục gần với kích thước đường kính ngoài của tấm nắp đệm. Đồng thời, đầu trên tấm nắp đệm được dùng trên lỗ buồng làm kín có thể ngăn cản phía sau của tấm nắp đệm do khoảng trống dọc trục bị giới hạn
6.1.2.19. Toàn bộ các mối nối ống phải phù hợp với áp lực thử thủy tĩnh của buồng làm kín hoặc tấm nắp đệm mà chúng được lắp vào đó.
6.1.2.20. Các tấm nắp đệm và/hoặc các buồng làm kín cho các cụm làm kín ướt tiếp xúc phải được thiết kế sao cho buồng làm kín và hệ thống đường ống tự thông hơi trong quá trình khởi động và vận hành nhờ hệ thống đường ống. Các thiết kế khác Sơ đồ 23, yêu cầu có sự thông hơi buồng làm kín bằng tay phải được sự chấp thuận của khách hàng. Các yêu cầu dưới đây phải được áp dụng:
Figure 17 - Buồng làm kín/tấm nắp đệm cho các bơm trục đứng
6.1.2.21. Các đường dẫn được khoan phải được định cỡ cho việc áp dụng và phải có đường kính nhỏ nhất là 5 mm (3/16 in).
6.1.2.22. Khe hở dọc đường kính ở lỗ ống tiết lưu phải không được quá 0,635 mm (0,025 in) đối với ống lót có đường kính lên đến 50 mm (2 in). Đối với đường kính lớn hơn, khe hở lớn nhất hướng kính phải là 0,635 mm (0,025 in) cộng với 0,127 mm (0,005 in) cho mỗi đường kính 25 mm (1 in) thêm vào hoặc một phần nào đó.
6.1.2.23. Các ống lót tiết lưu bằng cacbon di chuyển được phải có khe hở ống lót như được cho trong Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2 - Khe hở hướng kính của ống lót tiết lưu bằng cacbon di chuyển
Đường kính bạc lót |
Khe hở lớn nhất hướng kính tại nhiệt độ bơm |
||
mm |
(in) |
mm |
(in) |
0 đến 50 |
(0 đến 2,00) |
0,18 |
(0,007) |
51 đến 80 |
(2,01 đến 3,00) |
0,225 |
(0,009) |
81 đến 120 |
(3,01 đến 4,75) |
0,28 |
(0,011) |
6.1.2.26 Việc cấp các vòi và cửa mối nối dòng chức năng phải thỏa mãn các yêu cầu trong 5.1. Việc thiếu không gian cho các mối nối có vòi và lỗ của tấm nắp đệm có thể yêu cầu rằng các mối nối này phải nằm trong phạm vi cung cấp của nhà sản xuất bơm nếu được khách hàng chấp nhận.
6.1.3. Ống lót các hộp làm kín
6.1.3.1. Các ống lót làm kín phải được nhà sản xuất cụm làm kín cung cấp. Ống lót này phải được làm kín ở một đầu. Cụm ống lót làm kín phải kéo dài đến mặt ngoài của tấm nắp đệm của cụm làm kín.
CHÚ THÍCH: Sự rò rỉ giữa trục và ống lót không thể làm ảnh hưởng đến sự rò rỉ qua cụm làm kín cơ khí.
6.1.3.2. Nhà sản xuất cụm làm kín phải được nhà sản xuất bơm cung cấp số liệu đường kính trục và khe hở cho phép và đảm bảo chế độ lắp ghép trục với ống lót đạt F7/h6 phù hợp với ISO 286-2. Điều này có tương quan đến khe hở từ 0,020 mm (0,0008 in) đến 0,093 mm (0,003 7 in) cho phạm vi kích cỡ cụm làm kín trong tiêu chuẩn này, và thay đổi phụ thuộc vào đường kính. Mục đích là giảm nhỏ nhất độ lệch ống lót (xem Hình 18), trong khi cho phép dễ dàng lắp/tháo. Các đĩa co điển hình cho phép tạo ra khe hở làm kín hơn, và các đĩa này cần phải tuân theo tiêu chí thiết kế của nhà sản xuất đĩa co (xem Hình 19).
TCVN 7633 (ISO 13709) yêu cầu dung sai đường kính trục là h6, tuy nhiên có thể tồn tại một số trường hợp đặc biệt, bơm có dung sai đường kính trục ngoài ngoài giới hạn h6. Trong trường hợp như vậy, nhà sản xuất bơm phải đảm bảo sự lắp ráp phù hợp.
Hình 18 - Sai lệch ống lót làm kín
6.1.3.3. Các ống lót phải có vai (hoặc các vai) để định vị bộ phận chuyển động quay.
6.1.3.4. Trừ trường hợp được quy định, những thiết bị làm kín giữa trục với ống lót phải là những vòng đệm O đàn hồi hoặc vòng grafit mềm dẻo. Cơ cấu đệm kín bằng kim loại thường không đáng tin cậy, gây hư hỏng trục và khiến cho việc tháo rời khó khăn: Cơ cấu đệm kín phải mềm hơn trục.
6.1.3.5. Những vòng đệm kín O giữa trục và ống lót được định vị ở đầu bánh công tác của ống lót. Đối với những trục yêu cầu vòng đệm O để đi qua mối ren, khe hở hướng kính giữa đường kính trong của vòng đệm O và mối ren ít nhất phải là 1,6 mm (1/16 in ), và tại chỗ đường kính thay đổi phải được lượn tròn hoặc vát cạnh (xem 6.1.1.9) để tránh làm hư hỏng vòng đệm O.
CHÚ THÍCH: Vị trí này ngăn cản năng suất máy bơm từ việc bị tích tụ dưới ống lót và khó khăn trong việc tháo rời bơm.
6.1.3.6. Những thiết bị làm kín trục với ống lót tại vị trí đầu ngoài cùng của ống lót phải được định vị giữa ống lót và trục.
CHÚ THÍCH: Grafit mềm dẻo được sử dụng phổ biến trên những cụm làm kín hộp xếp bằng kim loại tại vị trí đầu ngoài cùng của ống lót.
6.1.3.7. Những ống lót phải có độ dày đường kính nhỏ nhất là 25 mm (0,100 in) tại tiết diện mỏng nhất của nó, chẳng hạn dưới những khe định vị vòng làm kín.
Độ dày ống lót trong vùng những đinh ốc hãm các chi tiết phải tương ứng với Bảng 3.
CHÚ THÍCH 1: Bề dày ống lót gần với những vị trí vít hãm ngăn ngừa sự biến dạng ống lót do việc xiết chặt vít hãm.
CHÚ THÍCH 2: Các ống lót quá mỏng có thể biến dạng một cách dễ dàng.
Bảng 3 - Độ dày ống lót nhỏ nhất trong vùng của bộ phận vít hãm truyền động
Đường kính trục |
Độ dày đường kính ống lót nhỏ nhất |
||
mm |
(in) |
mm |
(in) |
<57 |
(<2,250) |
2,5 |
(0,100) |
57 đến 80 |
(2,250 đến 3,250) |
3,8 |
(0,150) |
>80 |
(> 3,250) |
5,1 |
(0,200) |
Xem lại: Bơm - Các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 6
Xem tiếp: Bơm - Các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 8