Zalo QR
Phụ lục E
(Tham khảo)
Chu kì hiệu chuẩn các thiết bị đo lường thử nghiệm
Thiết bị đo lường thử nghiệm phải luôn được duy trì hợp chuẩn. Trong Bảng E.1 đưa ra khuyến cáo về thời hạn hiệu lực thực tế giữa hai lần hiệu chuẩn theo quy định của nhà chế tạo, điều kiện sử dụng và kinh nghiệm của cơ sở thử nghiệm đối với thiết bị đo/thử liên quan phải công bố các thủ tục đảm bảo chất lượng đối với các bệ thử nghiệm.
Bảng E.1 - Chu kì hiệu chuẩn thích hợp đối với một số thiết bị đo lường thử nghiệm
Thiết bị đo |
Chu kì (năm) |
Thiết bị đo |
Chu kì (năm) |
Lưu lượng Thùng khối lượng Thùng thể tích Venturi Vòi đo áp suất Đĩa chênh áp Tuabin Điện từ Điện tràn Thiết bị đo dòng chảy Siêu âm |
01 10 a a a 01 01 a 02 06 tháng |
Công suất Lực kế Đầu đo mômen xoắn Động cơ điện đã được hiệu chuẩn Oát mét-vônmét và ampemét cầm tay Oát mét-vônmét và ampemét cố định Mômen kế kiểu điện trở ứng suất Hộp số trung gian đến 375kW Hộp số trung gian trên 375kW |
06 tháng 01 a 01 03 06 tháng 10 tháng 20 tháng |
Áp suất Áp kế lò xo Khối lượng tĩnh Áp kế cột chất lỏng Đầu đo áp suất |
04 tháng a a 04 tháng |
Vận tốc Máy phát tốc Thiết bị điện tử Thiết bị đo đáp ứng kiểu tần số: Điện từ Quang học Thiết bị hoạt nghiệm Thiết bị đo mômen xoắn trục quay (vận tốc) |
03 01 10 10 05 01 |
a - không yêu cầu, trừ khi bị nghi ngờ/thay đổi dải đo tới hạn |
Phụ lục F
(Tham khảo)
Chi phí thử nghiệm và thử nghiệm lặp lại
CHÚ THÍCH: - Các vấn đề có bản chất thương mại như giá cả thử nghiệm, không nằm trong phạm vi tiêu chuẩn này và là đối tượng thỏa thuận giữa các bên liên quan.
F.1 Chi phí thử nghiệm nghiệm thu và thử nghiệm đặc biệt
Chi phí thử nghiệm nghiệm thu (thử chấp nhận) và thử nghiệm đặc biệt phải được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng.
Giá cả phụ thuộc vào nội dung thử nghiệm, tăng nếu bao hàm cả phép thử NPSH.
F.2 Thử nghiệm lặp lại
Trong trường hợp có nghi ngờ về sự chính xác hoặc cấp chính xác tương thích của dữ liệu đo lường thử nghiệm, các bên chế tạo/cung cấp và bên mua phải thỏa thuận tiến hành thử lặp lại. Nếu kết quả đo "mới" của thử nghiệm lặp lại không chỉ ra sai sót của kết quả đo trước đó, bên đưa ra yêu cầu phải chịu mọi phí tổn cho thử nghiệm lặp lại.
Phụ lục G
(Tham khảo)
Biểu đồ hiệu chỉnh đặc tính đối với chất lỏng sệt dính
Hình G.1 là biểu đồ hiệu chỉnh để xác định tính bơm ly tâm truyền thống dẫn chất lỏng sệt dính, khi biết đặc tính của bơm đối với nước (đường cong hiệu chỉnh không hoàn toàn đúng cho máy bơm cụ thể nào).
Khi cần thông tin chính xác, phải tiến hành thử bơm bằng chất lỏng sệt dính thực mà bơm sẽ làm việc.
Hình G.1 được xây dựng trên cơ sở thực nghiệm, do vậy không khuyến cáo ngoại suy vượt ra ngoài giới hạn miền thực nghiệm của biểu đồ.
Biểu đồ này chỉ áp dụng đối với máy bơm có thiết kế thủy lực thông thường, trong dải làm việc định mức, có bánh công tác "mở" hoặc "đóng". Không sử dụng cho bơm hỗn lưu hay bơm trục đứng, bơm có thiết kế thủy lực đặc biệt đối với chất lỏng sệt dính hoặc chất lỏng không đồng nhất.
Biểu đồ Hình G.1 chỉ áp dụng khi có cột áp hút dương tối thiểu (NPSH) thích hợp để tránh hiện tượng sục khí/xâm thực.
Sử dụng chất lỏng đồng nhất (Newtonian). Chất đặc quánh, chất sệt, nguyên liệu giấy và các chất lỏng không đồng nhất khác có thể cho các kết quả khác nhau, tùy thuộc vào đặc tính riêng của chất lỏng.
Trong bảng-G.1, giới thiệu các ký hiệu và định nghĩa sử dụng trong phụ lục này.
Bảng G.1 - Ký hiệu và định nghĩa
Ký hiệu |
Đại lượng |
Định nghĩa |
Qvis |
Lưu tốc sệt dính |
Lưu tốc khi bơm chất lỏng sệt dính |
Hvis |
Cột áp sệt dính |
Cột áp khi bơm chất lỏng sệt dính |
hvis |
Hiệu suất sệt dính |
Hiệu suất khi bơm chất lỏng sệt dính |
Pvis |
Công suất sệt dính |
Công suất máy bơm với điều kiện chất sệt dính |
Qw |
Lưu tốc nước |
Lưu tốc khi bơm nước |
Hw |
Cột áp nước |
Cột áp khi bơm nước |
hw |
Hiệu suất nước |
Hiệu suất khi bơm nước |
r |
Khối lượng riêng |
|
CQ, CH, Ch |
Hệ số hiệu chỉnh lưu tốc, cột áp, hiệu suất |
|
QNW |
Lưu tốc nước ở hiệu suất lớn nhất |
|
Sử dụng các công thức sau để xác định đặc tính sệt dính khi đã biết đặc tính nước của bơm
Qvis = CQ.QW |
(G.1) |
Hvis = CH.QW |
(G.2) |
hvis = Ch.hw |
(G.3) |
Pvis = |
(G.4) |
trong đó: CQ, CH và Ch được xác định từ Hình G.1 trên cơ sở đặc tính của nước.
Từ đường cong hiệu suất, xác định vị trí lưu tốc nước (1,0.QNW) có hiệu suất cao nhất.
Từ lưu tốc này, xác định các điểm giá trị lưu tốc: (0,6.QNW), (0,8.QNW) và (1,2.QNW).
Từ giá trị lưu tốc có hiệu suất cao nhất (1,0.QNW) trên biểu đồ, trước tiên di chuyển về phía cột áp Hw tại lưu tốc này, sau đó gióng ngang (trái hoặc phải) theo độ nhớt mong muốn, và cuối cùng tiến đến các đường cong hiệu chỉnh. Từ đó, đọc giá trị Ch và CQ và CH tại bốn giá trị lưu tốc tương ứng.
Hiệu chỉnh cột áp bằng cách nhân mỗi cột áp với hệ số hiệu chỉnh tương ứng. Tương tự, nhân mỗi giá trị hiệu suất với hệ số Ch để hiệu chỉnh hiệu suất ứng với giá trị lưu tốc đã được hiệu chỉnh.
Vẽ đồ thị các giá trị đã được hiệu chỉnh của cột áp và của hiệu suất phụ thuộc lưu tốc. Vẽ đường cong "trơn" qua các điểm này. Cột áp ở điểm dừng có thể được xem gần bằng cột áp của nước.
Tính công suất sệt dính đầu vào (Pvis) theo công thức (G.4). Vẽ đồ thị qua các điểm này bằng đường cong trơn, các đường cong này tương tự và gần song song với đường cong công suất đầu vào đối với nước.
Hình G.1 - Đồ thị hiệu chỉnh đặc tính đối với chất lỏng sệt dính
CHÚ THÍCH: - Các giá trị cho trong hình này là các giá trị trung bình từ kết quả thử bơm ly tâm một tầng thông dụng đối với dầu lửa DN 50 đến DN 200 (dữ liệu của Viện tiêu chuẩn thủy lực HIS, 1985).
Phụ lục H
(Tham khảo)
Giảm NPSHR đối với máy bơm chất lỏng hyđrocacbon và nước nhiệt độ cao
Trong Hình H.1 cho biểu đồ hỗn hợp giảm NPSHR đối với chất lỏng hyđrocácbon và nước nhiệt độ cao (trên cơ sở dữ liệu thử nghiệm đối với chất lưu trong phòng thí nghiệm, phụ thuộc nhiệt độ chất lưu và áp suất hơi tại nhiệt độ nhất định).
Chỉ được vận hành bơm theo điều kiện áp dụng trong biểu đồ cho trong Hình H.1, giảm NPSHR nhiều nhất đến 50 % giá trị cột áp dương tối thiểu cần thiết NPSHR đối với bơm nước lạnh khi có kinh nghiệm chuyên môn cần thiết.
Biểu đồ này dựa trên cơ sở bơm chất lỏng tinh khiết. Nếu có khí xâm nhập vào hoặc ngưng tụ trong chất lỏng, đặc tính máy bơm bị tác động bất lợi (thậm chí với cột áp NPSHA định mức), cản trở việc tiếp tục giảm NPSHA. Ở nơi có khí hòa tan hoặc khí không ngưng tụ và áp suất tuyệt đối tại cửa vào của bơm đủ thấp (có thể giải phóng khí không ngưng tự từ khí hòa tan), phải tăng cột áp NPSHA trên mức yêu cầu đối với nước lạnh để tránh giảm tính năng của máy bơm do quá trình giải phóng khí nói trên.
Đối với các hỗn hợp hyđrocácbon, áp suất hơi có thể thay đổi đáng kể theo nhiệt độ phải xác định áp suất riêng của hơi đối với nhiệt độ bơm thực.
Khi sử dụng biểu đồ chất lỏng nhiệt độ cao (đặc biệt là đối với nước), cần quan tâm đến độ nhạy cảm của hệ thống hút đối với các thay đổi nhất thời của nhiệt độ và áp suất tuyệt đối. Cần thiết phải đưa ra giới hạn an toàn của NPSHR, vượt xa mức suy giảm hiện có để vận hành ổn định.
Do chưa có dữ liệu minh chứng giá trị giảm NPSHR lớn hơn 3 m, không khuyến cáo ngoại suy vượt ra ngoài giới hạn này khi dùng biểu đồ.
Trên biểu đồ Hình H.1, tại trục hoành ứng với nhiệt độ bơm (oC), kẻ đường thẳng đứng tới áp suất hơi. Từ điển này, dịch chuyển theo (hoặc song song) với đường dốc, đến cạnh bên phải của biểu đồ, đọc giá trị giảm NPSHR trên thang chia vạch. Nếu giá trị này lớn hơn một nửa giá trị NPHSR đối với nước lạnh thì trừ đi một nửa giá trị NPSHR nước lạnh để có giá trị NPSHR được hiệu chỉnh. Nếu giá trị trên biểu đồ nhỏ hơn một nửa giá trị NPSHR nước lạnh thì trừ giá trị NPSHR nước lạnh một lượng bằng chính giá trị trên biểu đồ để nhận được giá trị NPSHR đã được hiệu chỉnh.
CHÚ THÍCH 1: - Dữ liệu đã cho chỉ áp dụng cho chất lỏng có quan hệ áp suất hơi - nhiệt độ trên hình vẽ. Không khuyến cáo áp dụng biểu đồ này cho chất lỏng khác hyđrocácbon và nước nếu không có cơ sở dữ liệu thực nghiệm;
CHÚ THÍCH 2: - Giá trị giảm NPSHR thực tế đúng cho giá trị NPSHR với nước lạnh, đọc trên trục tung bên phải Hình 1 luôn nhỏ hơn một nửa giá trị NPSHR đối với nước lạnh.
Hình H.1 - Giảm NPSHR đối với máy bơm chất lỏng hyđrocácbon và nước nhiệt độ cao
(Dữ liệu này dựa trên cơ sở tiêu chuẩn Viện thủy lực (HIS), 1985)
Xem lại: Bơm cánh quay - Thử nghiệm chấp nhận tính năng thủy lực - Cấp 1 và cấp 2 - Phần 13
Xem tiếp: Bơm cánh quay - Thử nghiệm chấp nhận tính năng thủy lực - Cấp 1 và cấp 2 - Phần 15