Bơm cánh quay - Thử nghiệm chấp nhận tính năng thủy lực - Cấp 1 và cấp 2 - Phần 3

08 tháng 12 2018

3.28

Cột áp hút dương tối thiểu cần thiết (require NPSH) NPSHR

Trị số NPSH nhỏ nhất, cần thiết để đạt được các đặc tính kỹ thuật tại mức lưu tốc, vận tốc và chất lỏng bơm xác định (có độ xâm thực/xục khí, ồn, rung và mức độ suy giảm cột áp/hiệu suất bơm… không đáng kể) do nhà chế tạo/cung cấp bơm công bố.

3.29

Cột áp hút dương tối thiểu 3 % (net positive suction head 3 %) NPSH3

NPSH cần thiết để cột áp toàn phần trong tầng đầu suy giảm 3 %, làm căn cứ chuẩn để sử dụng đường cong đặc tính của bơm.

3.30

Mã số kiểu (type number) K

Đại lượng không thứ nguyên được xác định tại điểm có hiệu suất cao nhất, tính theo biểu thức

 

(19)

trong đó:

Q' là lưu tốc thể tích của dòng chất lỏng chảy qua mỗi tầng, m3/s;

H' là cột áp của tầng đầu tiên (tầng sơ cấp), m.

CHÚ THÍCH: - Phải xác định mã số kiểu K tại đường kính lớn nhất trên bánh công tác của tầng đầu tiên.

3.31

Công suất đầu vào của bơm (pump power input) i

Công suất truyền vào trục bơm từ động cơ dẫn động.

3.32

Công suất đầu ra của bơm pump power output) P

Công suất cơ học truyền từ bơm vào dòng chất lỏng qua bơm (công suất thủy lực), tính theo công thức

Po = r Q g H = r Q y

(20)

3.33

Công suất dẫn động đầu vào (drive power input) Pgr

Công suất tiêu thụ của động cơ dẫn động máy bơm.

3.34

Hiệu suất của bơm (pump efficiency) h

Tỷ số giữa công suất đầu ra và công suất đầu vào của bơm

h =

(21)

CHÚ THÍCH: - Hiệu suất tại điểm cam kết nhận ký hiệu là hG, %.

3.35

Hiệu suất toàn phần của tổ hợp bơm (overall efficiency) hgr

Tỷ số giữa công suất đầu ra của bơm và công suất dẫn động bơm

hgr =

(22)

trong đó:

hgr là Hiệu suất toàn phần của tổ hợp bơm, %;

Pgr là Công suất tiêu thụ toàn phần của liên hợp bơm, kW.

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 2041

4. Cam kết đặc tính kỹ thuật của bơm

4.1 Đối tượng cam kết

Mỗi điểm cam kết phải được xác định bởi lưu tốc bảo hành QG và cột áp cam kết HG.

Bên chế tạo/cung cấp phải đảm bảo đặc tuyến H(Q) đo được ở điều kiện vận hành (vận tốc hoặc điện áp và tần số lưới điện cung cấp quy định), không sai lệch quá trị số cho phép xung quanh điểm cam kết (xem Bảng 10 và Hình 2).

Các khoảng sai lệch khác cho phép (nếu sử dụng) phải được thỏa thuận trong khi làm hợp đồng.

Có thể bổ sung thêm một hoặc nhiều đại lượng "cam kết" ở điều kiện xác định và tốc độ xác định (tại lưu lượng xác định trong điều 6.4.2 và Hình 2):

a) Hiệu suất toàn phần của bơm hG, hay hiệu suất toàn phần của tổ hợp "bơm - máy dẫn động" hgr;

b) Cột áp hút dương tối thiểu cần thiết tại điểm lưu lượng cam kết NPSHR.

Phải thỏa thuận riêng đối với một số điểm "cam kết", hoặc trị số hiệu suất, cột áp hút dương tối thiểu thích hợp tại "điểm" mà giá trị lưu lượng tăng hoặc giảm. Có thể phải cam kết công suất đầu vào cực đại để đảm bảo dòng chảy cam kết trong vùng vận hành bơm. Tuy nhiên, có thể phải thỏa thuận trước khoảng sai lệch cho phép lớn hơn giữa người mua và nhà chế tạo/cung cấp, nếu có yêu cầu.

Bảng 1- Danh mục ký hiệu bằng các chữ cái

 

Bảng 2 - Danh mục các ký hiệu chỉ số

Ký hiệu

Đại lượng

Đơn vị đo

Chỉ số

Giải nghĩa

A

Diện tích

m2

1

Cửa vào

D

Đường kính

M

1'

cửa vào phân đoạn đo lường

E

Năng lượng

J

2

Cửa ra

e

Độ không đảm bảo đo toàn phần tương đối

%

2'

Cửa ra phân đoạn đo lường

f

Tần số

s-1, Hz

Abs.

tuyệt đối

G

Gia tốc trọng trườnga

m/s2

amb

môi trường

H

Cột áp bơm

M

D

sai phân, chuẩn

Hj

Tổn thất do cột chất lỏng

M

f

ống đo chất lỏng

k

Độ nhám đồng đều tương đương

m

G

cam kết, bảo đảm

K

Chỉ số kiểu

Trị số

H

cột áp toàn phần bơm

l

Chiều dài

m

gr

tổ hợp bơm/động cơ

m

Khối lượng

kg

m

trung bình

n

Tốc độ quay

s-1, min-1

M

áp kế

NPSH

Cột áp hút dương tối thiểu

m

n

tốc độ quay

p

Áp suất

Pa

P

công suất

P

Công suất

W

Q

lưu lượng (thể tích)

q

Lưu lượng khối lượngb

Kg/s

sp

quy định, công bố

Q

Lưu lượng thể tíchc

m3/s

T

Mô men xoắn (truyền)

Re

Hệ số Reynold

Trị số

u

có ích, hiệu dụng

t

Hệ số dung sai tương đối

%

v

áp suất (hơi)

t

Thời gian

s

h

hiệu suất

T

Mô men xoắn

Nm

x

Tại phân đoạn bất kì

U

Vận tốc trung bình

m/s

 

 

v

Vận tốc cục bộ

m/s

 

 

V

Thể tích

m3

 

 

y

Năng lượng riêng

J/kg

 

 

z

zo

Độ cao bên trên mặt phẳng quy chiếu

Độ chênh giữa mặt phẳng cơ sở (chuẩn) NPSH với mặt quy chiếu

M

 

 

h

Hiệu suất

m

 

 

­Θ

Nhiệt độ

oC

 

 

 

Hệ số ma sát đường ống

Trị số

 

 

v

Độ nhớt động học

m2/s

 

 

r

Mật độ (khối lượng riêng)

Kg/m3

 

 

w

Vận tốc góc

Rad/s

 

 

a - Về nguyên tắc, có thể sử dụng giá trị cục bộ của g. Tuy nhiên, đối với cấp 2 đủ chính xác để xem g=9,81 m/s2. Để tính toán chính xác có thể sử dụng công thức: g=9,7803 (1+0,0053 sin2j)-3x10-6z, với j là vĩ độ và z là kinh độ.

b - ký hiệu tùy chọn cho tốc độ khối của lưu lượng là qm.

c - ký hiệu tùy chọn cho tốc độ thể tích của lưu lượng là qv.

 

 

 

 

4.2 Điều kiện khác về cam kết

Sử dụng các điều kiện cam kết sau, nếu không có các thỏa thuận riêng biệt:

a) Các điểm cam kết được thử nghiệm và xem xét ở điều kiện nước sạch (điều 5.4.5.2).

b) Thỏa thuận trong hợp đồng về mối quan hệ giữa các giá trị cam kết ở điều kiện nước sạch và điều kiện chất lỏng khác, nếu có.

c) Các điều "cam kết" chỉ áp dụng đối với bơm được thử nghiệm theo phương pháp và sơ đồ bố trí thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này.

d) Nhà chế tạo/cung cấp phải chịu trách nhiệm về điểm cam kết đã công bố.

5. Thực hiện thử nghiệm

5.1 Đối tượng thử

5.1.1 Khái quát

Nếu không có yêu cầu/thỏa thuận khác giữa bên mua và bên cung cấp, sẽ tiến hành:

a) Áp dụng thử nghiệm cấp 2;

b) Thử nghiệm tại trạm thử của nhà chế tạo;

c) Không thử nghiệm NPSH.

Mọi yêu cầu thử nghiệm khác nếu có thể phải được các bên chế tạo/cung cấp và bên mua thỏa thuận, dưới hình thức hợp đồng. Trong số các yêu cầu khác có thể bao gồm:

- Thử nghiệm cấp 1;

- Hệ số sai lệch cho phép không âm (điều 4.1);

- Hệ số sai lệch cho phép (xem Phụ lục A);

- Đánh giá thống kê kết quả đo (xem Phụ lục I);

- Thử tại phòng thí nghiệm trung gian hoặc thử tại hiện trường;

- Không có khả năng đáp ứng các yêu cầu lắp đặt bơm và thiết bị đo;

- Mô phỏng kết cấu bơm (ví dụ, trên hai rôto sử dụng trong cùng một vỏ);

- Yêu cầu thử NPSH.

Phụ lục K khuyến cáo phiếu liệt kê các hạng mục thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo/cung cấp.

Xem lại: Bơm cánh quay - Thử nghiệm chấp nhận tính năng thủy lực - Cấp 1 và cấp 2 - Phần 2

Xem tiếp: Bơm cánh quay - Thử nghiệm chấp nhận tính năng thủy lực - Cấp 1 và cấp 2 - Phần 4