Zalo QR
I.3 Lập tài liệu
Báo cáo phân tích bên phải bao gồm các thông tin sau:
a) các kết quả đánh giá ban đầu (xem 9.2.4.1.1);
b) dữ liệu rô to gốc sử dụng để phân tích, có thể là loại gốc;
c) sơ đồ Campbell (xem Hình I.2);
d) biểu đồ tỷ số tắt dần ngược với phạm vi tách biệt;
e) hình mẫu ở các tốc độ tới hạn mà tại đó phản ứng tắt dần làm mất cân bằng được xác định (xem Hình I.1.4);
f) biểu đồ tiệm cận từ việc kiểm tra xác nhận tại xưởng bằng mất cân bằng (xem I.2.3);
g) tổng kết các hiệu chỉnh phân tích để đạt thống nhất với kiểm tra xác nhận tại xưởng (xem 2.5);
Các mục e) đến g) phải thực hiện chỉ khi yêu cầu lập tài liệu phân tích hoặc khách hàng quy định.
Phụ lục J
(quy định)
Xác định độ mất cân bằng dư
J.1 Quy định chung
Phụ lục này mô tả quy trình được sử dụng để xác định độ mất cân bằng dư trong rô to của các máy. Mặc dù một số máy cân bằng có thể được chỉnh đặt để đọc số lượng mất cân bằng chính xác, việc hiệu chỉnh có thể xảy ra lỗi. Phương pháp đảm bảo duy nhất khi xác định độ mất cân bằng dư là thử nghiệm rô to với số lượng mất cân bằng dư đã biết.
J.2 Thuật ngữ và định nghĩa
J.2.1 Mất cân bằng dư
Số lượng mất cân bằng dư nằm trong rô to sau khi cân bằng.
CHÚ THÍCH: Trừ trường hợp được quy định, mất cân bằng dư được tính bằng miligram (gmm) [ounce-inch (oz in)].
J.3 Mất cân bằng dư cho phép lớn nhất
J.3.1 Mất cân bằng dư cho phép lớn nhất trên mỗi mặt phẳng phải được xác định từ Bảng 19.
J.3.2 Nếu tải tĩnh thực tế trên mỗi ổ trục là không xác định được, giả sử rằng tổng khối lượng rô to bằng nhau được đỡ bằng ổ trục. Ví dụ, hai rô to ổ trục với khối lượng 2 700 kg (6 000 Ib) có thể giả định để đặt lên khối lượng 1 350 kg (3 000 Ib) trên mỗi ổ trục.
J.4 Kiểm tra độ mất cân bằng dư
J.4.1 Quy định chung
J.4.1.1 Khi kết quả đọc độ mất cân bằng dư chỉ ra rằng rô to đã được cân bằng trong dung sai quy định, phải thực hiện kiểm tra độ mất cân bằng dư trước khi rô to dịch chuyển đến máy cân bằng.
J.4.2 Quy trình
J.4.2.1 Lựa chọn khối lượng thử nghiệm và bán kính cung cấp lớn gấp một hoặc hai lần giá trị mất cân bằng dư lớn nhất cho phép (tức là nếu Umax là 1 440 g•mm (2 oz•in), khối lượng thử nghiệm là 1 440 g•mm đến 2 880 g•mm (2 oz•in đến 4 oz•in) của giá trị mất cân bằng].
J.4.2.2 Bắt đầu từ điểm cuối đã biết trong mặt bằng hiệu chỉnh, đánh dấu số đã quy định của các vị trí bán kính (6 hoặc 12) bằng (60° hoặc 30 °) gia tăng dần quanh rô to. Và khối lượng thử nghiệm đến điểm cuối đã biết trong một mặt bằng. Nếu rô to đã cân bằng chính xác và điểm cuối không thể xác định được, bổ sung khối lượng thử nghiệm đến một trong các vị trí bán kính đã được đánh dấu.
J.4.2.3 Để xác nhận rằng đã lựa chọn được khối lượng thử nghiệm phù hợp, vận hành máy cân bằng và ghi lại kết quả được chỉ báo trên dụng cụ đo (đồng hồ). Nếu kết quả đọc nằm ở giới hạn trên của dải dụng cụ đo, phải sử dụng khối lượng thử nghiệm nhỏ hơn. Nếu kết quả đọc trên dụng cụ đo là ít hoặc không có, phải sử dụng khối lượng thử nghiệm lớn hơn. Kết quả đọc trên dụng cụ đo ít hoặc không có thường cho thấy rằng rô to không được cân bằng chính xác hoặc máy cân bằng không đủ độ nhạy, hoặc máy rô to bị lỗi (tức là bộ cảm biến bị lỗi). Bất kể thiết bị nào bị lỗi, nó phải được hiệu chỉnh trước khi thực hiện kiểm tra độ dư.
J.4.2.4 Định vị khối lượng tại các vị trí cách đều nhau lần lượt và ghi lại khối lượng mất cân bằng chỉ báo trên dụng cụ đo cho mỗi vị trí. Lặp lại vị trí ban đầu để kiểm tra. Tất cả các kiểm tra xác nhận phải được thực hiện chỉ khi một dải độ nhạy trên máy cân bằng.
J.4.2.5 Ghi lại các kết quả đọc trên bảng tính mất cân bằng dư và tính lượng mất cân bằng dư này (xem Hình J.1 và Hình J.2). Kết quả đọc trên dụng cụ đo lớn nhất hiện ra khi khối lượng thử nghiệm được thêm vào điểm của rô to. Kết quả đọc nhỏ nhất trên dụng cụ đo hiện ra khi khối lượng thử nghiệm nằm ở vị trí đối ngược của điểm. Do vậy, kết quả đọc phải tạo ra vòng tròn xấp xỉ (Xem Hình J.3 và Hình J.4). Trung bình kết quả đọc tối thiểu và lớn nhất theo dụng cụ đo thể hiện tác động của khối lượng thử nghiệm. Khoảng cách của tâm các vòng tính từ gốc của điểm cực hiển thị độ mất cân bằng dư tại mặt bằng đó.
J.4.2.6 Lặp lại các bước đã mô tả từ J.4.2.1 đến J.4.2.5 của mặt phẳng cân bằng. Nếu mất cân bằng dư lớn nhất cho phép vượt quá mặt phẳng cân bằng, rô to phải được cân bằng chính xác và phải kiểm tra lại. Nếu việc hiệu chỉnh được thực hiện trên bất kỳ mặt phẳng cân bằng này, thực hiện kiểm tra mất cân bằng dư phải được lắp lại trong tất cả các mặt phẳng.
J.4.2.7 Đối với các rô to cân bằng lũy tiến, phải thực hiện kiểm tra mất cân bằng dư sau khi bổ sung và cân bằng bộ phận rô to cân bằng đầu và nhỏ nhất phải hoàn thành cân bằng toàn bộ rô to.
CHÚ THÍCH: Đảm bảo rằng thời gian không bị lãng phí và các bộ phận của rô to không phải là đối tượng để loại bỏ vật liệu không cần thiết khi cân bằng rô to đa bộ phận với máy cân bằng lỗi.
Số thiết bị (Rô to): |
____________________ |
Số đơn đặt hàng: |
____________________ |
Mặt phẳng hiệu chỉnh (đầu vào, điểm cuối bộ dẫn động, sử dụng bản phác thảo): |
____________________ |
Tốc độ cân bằng: |
____________________ r/min |
n = Tốc độ lớn nhất cho phép của rô to: |
____________________ r/min |
m (orW)= Khối lượng cổ trục (gần mặt phẳng hiệu chỉnh): |
_______________ kg (lb) |
Umax=Mất cân bằng dư lớn nhất cho phép = 6350m/n (4W/n) 6 350 _____kg/_______ r/min; (4_____lb/_______r/min) |
___________________ g mm(oz in) |
Mất cân bằng thử (2 · Umax) |
___________________ g•mm(oz•in) |
R = Bán kính đặt khối lượng |
_________________ mm (in) |
Khối lượng mất cân bằng thử = Mất cân bằng thử/R |
__________________ |
__________ g•mm/___mm (___________oz•in/_____in) |
_________________ g(oz) |
CHÚ THÍCH: Thông tin chuyển đổi: 1 oz = 28,350 g
Dữ liệu kiểm tra Phác thảo rô to
Vị trí |
Vị trí góc khối lượng thử |
Kết quả đọc biên độ máy cân bằng |
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
Dữ liệu Kiểm tra - Phân tích đồ họa
Bước 1: Đưa dữ liệu lên biểu đồ độc cực (Hình J.2). Thang đo sơ đồ để các biên độ lớn nhất và nhỏ nhất phải phù hợp.
Bước 2: Với compa, vẽ vòng trong khớp nhất thông qua sáu điểm và vẽ tâm của vòng tròn.
Bước 3: Đo đường kính vòng tròn theo các đơn vị thang đo được lựa chọn trong Bước 1 và ghi lại |
____________________ Đơn vị |
Bước 4: Ghi lại kết quả thử mất cân bằng trên đây. |
_________________ g•mm(oz•in) |
Bước 5: Gấp đôi kết quả thử mất cân bằng ở Bước 4 (có thể sử dụng hai lần kết quả mất cân bằng dư) |
_________________ g•mm(oz•in) |
Bước 6: Chia kết quả ở Bước 5 theo kết quả ở Bước 3 |
_____________ hệ số thang đo |
Hiện tại phải có sự tương quan giữa các đơn vị trong biểu đồ độc cực và cân bằng thực tế.
Hình J.1 (tiếp theo)
Vòng tròn bạn đã vẽ phải chứa gốc của biểu đồ độc cực. Nếu không, kết quả mất cân bằng dư của rô to vượt quá kết quả thử nghiệm mất cân bằng áp dụng. CHÚ THÍCH: Một vài khả năng khi vẽ vòng tròn không chứa gốc của biểu đồ độc cực là do lỗi của người thao tác trong khi cân bằng, bộ cảm biến máy cân bằng hoặc cáp bị lỗi, và máy cân bằng không đủ độ nhạy. Nếu vòng tròn không chứa gốc của biểu đồ độc cực, khoảng cách giữa gốc của biểu đồ và tâm của vòng tròn đã vẽ là kết quả mất cân bằng dư thực tế hiển trị trên mặt phẳng hiệu chỉnh của rô to. Đo khoảng cách trong các đơn vị thang đo bạn chọn trong Bước 1 và nhân số này với hệ số thang đo đã xác định trong Bước 6. Khoảng cách các đơn vị thang đo giữa gốc và tâm vòng tròn bằng hệ số thang đo thời gian với kết quả mất cân bằng dư thực tế. Ghi lại kết quả mất cân bằng dư thực tế __________________ g•mm(oz•in) Ghi lại kết quả mất cân bằng dư cho phép _________________ g•mm(oz•n) Mặt phẳng hiệu chỉnh _________ Số rô to ___________có/không) được thông qua Do ____________________________________ Ngày_____________________ |
Xem lại: Bơm ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Phần 30
Xem tiếp: Bơm ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Phần 32