Zalo QR
6.4.3.11. Các lỗ ren không nối với ống chỉ được phép dùng trong nắp đệm kín và trong các bơm với cấp vật liệu loại l-1 và I-2 (xem Phụ lục H). Nếu được cấp, chúng phải được nút kín. Các nút được ren dạng côn phải là các nút dạng thanh cán thân dài đầu tròn, hoặc thân dài đầu sáu cạnh phù hợp với ANSI/ASME B16.11. Nếu các ren trụ được quy định trong 6.4.3.7, các nút phải là các nút cứng chắc đầu sáu cạnh phù hợp với DIN 910. Các nút này phải đáp ứng yêu cầu vật liệu của vỏ bơm. Một chất bôi trơn/vật liệu làm kín phù hợp với chế độ làm việc ở nhiệt độ cao phải được sử dụng để đảm bảo rằng các ren kín hơi. Không được sử dụng nút nhựa.
6.4.3.12. Nếu được quy định, các đầu nối phụ trợ nối với vỏ chịu áp phải được gia công và bắt vít cấy. Các đầu nối này phải phù hợp với yêu cầu tạo mặt và khoan lỗ của ISO 7005-1 hoặc ISO 7005-2. Vít cấy và đai ốc phải được lắp khi được cấp. 1,5 ren đầu tiên ở cả hai đầu của mỗi vít cấy phải được tháo rời.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục này, ANSI/ASME B16.1 và ANSI/ASME B16.5 lần lượt tương đương với ISO 7005-2 và ISO 7005-1.
6.4.3.13. Tất cả đầu nối phải phù hợp với áp suất thử thủy tĩnh ở khu vực vỏ mà các đầu nối được lắp vào.
6.4.3.14. Tất cả bộ bơm phải được cấp đầu nối thông hơi và xả, ngoài ra không cần đầu nối thông hơi nếu bơm tự thông hơi nhờ sự bố trí của các vòi phun. Các loại bơm không tự thông hơi phải được cấp các đầu nối thông hơi trong vỏ chịu áp, như được yêu cầu (xem 6.8.10). Nếu bơm không được xả hoàn toàn vì lý do kết cấu, vấn đề này phải được chỉ rõ trong đề xuất. Tài liệu hướng dẫn vận hành phải bao gồm bản vẽ thể hiện số lượng và vị trí chất lỏng còn lại trong bơm.
Như một sự hướng dẫn, bơm được coi là có tính năng tự thông hơi nếu việc bố trí vòi phun và kết cấu vỏ cho phép đủ khả năng thông hơi từ tầng bánh công tác ở tầng thứ nhất và vùng xoắn ốc để ngăn việc tổn thất ban đầu trong quá trình khởi động.
6.4.3.15. Tất cả các đầu nối mà khách hàng yêu cầu phải lộ ra để có thể tháo ra mà không cần phải tháo bơm hay bất kỳ chi tiết chính nào của bơm.
6.5. Ngoại lực và mô men của vòi phun
6.5.1. Bơm trục ngang bằng thép và thép hợp kim và các tấm đế của bơm, bơm trục đứng thẳng hàng có giá đỡ được giữ chặt với nền móng, và bơm treo đứng phải được thiết kế để thỏa mãn tính năng nếu chịu các lực và mô men trong Bảng 5 ứng dụng đồng thời với cả vòi hút và vòi xả trong trường hợp khi sự kết hợp bơm xấu nhất. Đối với bơm trục ngang, hai ảnh hưởng của tải trọng vòi phun phải được xem xét: sự biến dạng của vỏ bơm (xem 6.3.3 và 6.3.4) và sự sai lệch trục của bơm và trục của bộ dẫn động (xem 7.3.20).
6.5.2. Lực và mô men cho phép với bơm trục đứng thẳng hàng có giá đỡ không được bắt chặt với nền móng có thể gấp hai lần giá trị ở Bảng 5 đối với vòi phun cạnh.
6.5.3. Đối với vỏ bơm được chế tạo từ vật liệu không phải thép hoặc thép hợp kim, hoặc với bơm có vòi phun lớn hơn DN 400 (NPS 16), nhà cung cấp phải đưa ra tải trọng vòi phun cho phép tương đương với thiết kế trong Bảng 5.
Bảng 5 - Tải trọng vòi phun
Điểm đặt / hướng |
Lực tải trọng vòi phun là một hàm số của kích cỡ bích - Đơn vị SI N |
||||||||
Kích cỡ danh nghĩa của bích (DN) |
|||||||||
≤ 50 |
80 |
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
|
Mỗi vòi phun đỉnh Fx FY FZ FR |
710 580 890 1 280 |
1 070 890 1 330 1 930 |
1 420 1 160 1 780 2 560 |
2 490 2 050 3 110 4 480 |
3 780 3 110 4 890 6 920 |
5 340 4 450 6 670 9 630 |
6 670 5 340 8 000 11 700 |
7 120 5 780 8 900 12 780 |
8 450 6 670 10 230 14 850 |
Mỗi vòi phun ở bên Fx FY FZ FR |
710 890 580 1 280 |
1 070 1 330 890 1 930 |
1 420 1 780 1 160 2 560 |
2 490 3 110 2 050 4 480 |
3 780 4 890 3 110 6 920 |
5 340 6 670 4 450 9 630 |
6 670 8 000 5 340 11 700 |
7 120 8 900 5 780 12 780 |
8 450 10 230 6 670 14 850 |
Mỗi vòi phun mặt đầu Fx FY FZ FR |
890 710 580 1 280 |
1 330 1 070 890 1 930 |
1 780 1 420 1 160 2 560 |
3 110 2 490 2 050 4 480 |
4 890 3 780 3 110 6 920 |
6 670 5 340 4 450 9 630 |
8 000 6 670 5 340 11 700 |
8 900 7 120 5 780 12 780 |
10 230 8 450 6 670 14 850 |
Mô men Nm |
|||||||||
Mỗi vòi phun Mx MY MZ MR |
460 230 350 620 |
950 470 720 1 280 |
1 330 680 1 000 1 800 |
2 300 1 180 1 760 3 130 |
3 530 1 760 2 580 4 710 |
5 020 2 440 3 800 6 750 |
6 100 2 980 4 610 8 210 |
6 370 3 120 4 750 8 540 |
7 320 3 660 5 420 9 820 |
Bảng 5 (kết thúc)
Điểm đặt / hướng |
Lực tải trọng vòi phun là một hàm số của kích cỡ bích - Đơn vị USC lbf |
|||||||||
Kích cỡ danh nghĩa của bích (NPS) |
||||||||||
≤ 2 |
3 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
||
Mỗi vòi phun đỉnh Fx FY FZ FR |
160 130 200 |
240 200 300 |
320 260 400 |
560 460 700 |
850 700 1 100 |
1 200 1 000 1 500 |
1 500 1 200 1 800 |
1 600 1 300 2 000 |
1 900 1 500 2 300 |
|
Mỗi vòi phun ở bên Fx FY FZ FR |
160 200 130 |
240 300 200 |
320 400 260 |
560 700 460 |
850 1 100 700 |
1 200 1 500 1 000 |
1 500 1 800 1 200 |
1 600 2 000 1 300 |
1 900 2 300 1 500 |
|
Mỗi vòi phun mặt đầu Fx FY FZ FR |
200 160 130 |
300 240 200 |
400 320 260 |
700 560 460 |
1 100 850 700 |
1 500 1 200 1 000 |
1 800 1 500 1 200 |
2 000 1 600 1 300 |
2 300 1 900 1 500 |
|
Mô men ftlbf |
Mỗi vòi phun Mx MY MZ MR |
340 170 260 |
700 350 530 |
980 500 740 |
1 700 870 1 300 |
2 600 1 300 1 900 |
3 700 1 800 2 800 |
4 500 2 200 3 400 |
4 700 2 300 3 500 |
5 400 2 700 4 000 |
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 21 đến Hình 25 thể hiện hướng tải trọng lên vòi phun (X, Y và Z). CHÚ THÍCH 2: Mỗi giá trị ở trên cho biết phạm vi từ giá trị âm đến giá trị dương; ví dụ 160 cho biết phạm vi từ -160 đến +160. |
6.5.4. Hệ tọa độ được cho trong Hình 21 đến Hình 25 phải được sử dụng để đặt lực và mô men trong Bảng 5.
6.5.5. Phụ lục F cung cấp phương pháp xác định tải trọng vòi phun trong trường hợp vượt quá tải trọng trong Bảng 5. Khách hàng cần biết rằng việc sử dụng các phương pháp trong Phụ lục F có thể dẫn đến sự sai lệch hàng lên đến 50 % so với giá trị tải trọng được cho trong Bảng 5 và có thể ảnh hưởng đến tiêu chí lắp đặt thiết bị. Việc sử dụng các phương pháp trong Phụ lục F cần có sự chấp thuận của khách hàng và các hướng dẫn đặc biệt cho các nhà thiết kế đường ống để phương pháp này.
CHÚ DẪN:
a Đường tâm trục
b Cửa xả
c Cửa hút
Hình 21 - Hệ tọa độ đặt lực và mô men trong Bảng 5 - Bơm trục đứng thẳng hàng
CHÚ DẪN:
a Đường tâm trục
b Cửa xả
c Cửa hút
Hình 22 - Hệ tọa độ đặt lực và mô men trong Bảng 5 - Bơm treo đứng, vỏ kép
Xem lại: Bơm ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Phần 6
Xem tiếp: Bơm ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Phần 8