Zalo QR
6.3.2.3. Tiêu chí chấp nhận
Một trong các tiêu chí chấp nhận dưới đây phải được sử dụng, tùy thuộc vào phương pháp thử đã chọn ở 6.3.2.2, tức là a) cho phương pháp thử a), v.v...
a) Chỗ rò rỉ không lớn hơn 1 x 10-3 ml/s của khí phải được quan sát.
b) Sự sụt áp không lớn hơn 0,4 kPa phải được quan sát sau khoảng thời gian không quá 10 min, trong thời gian đó nhiệt độ khí cho biết không có sự thay đổi hơn 1oC, hoặc tốc độ sụt áp đã đo được không quá 7 x 10-4 kPa/s.
c) Phải không có bất kỳ sự rò rỉ nào được nhìn thấy trong khoảng thời gian ít nhất là 10 min.
6.3.3. Thử tính toàn vẹn cơ học (tùy chọn)
6.3.3.1. Tham số thử
Việc thử nghiệm này chứng minh rằng cụm bơm phải vận hành cơ khí như được thiết kế. Và việc thử nghiệm này cũng phát hiện ra những nhiễu cơ học, độ sai lệch ổ trục hoặc động cơ (chỉ với bơm có dùng động cơ được bọc kín).
Bơm phải được thử bằng nước sạch. Tốc độ vận hành phải là tốc độ lắp đặt hoặc lớn hơn.
Nếu trọng lượng riêng lắp đặt thấp cản trở sự vận hành với tốc độ cao nhất, điều kiện thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Bơm phải được vận hành trong ít nhất là 10 min.
6.3.3.2. Tiêu chí chấp nhận
Bơm phải vận hành không bị bất cứ sự nhiễu cơ học nào trong thời gian thử tính toàn vẹn, hoặc bơm phải được loại bỏ. Sự nhiễu cơ học phải được nhận biết bằng tiếng ồn không bình thường và do không có sự giảm từ từ không êm số vòng quay trong một phút khi bơm ngừng hoạt động. Sự rò rỉ nhìn thấy được hoặc sự rung quá mức cũng là nguyên nhân loại bỏ bơm.
Sự tăng nhiệt độ của ổ trục phải được kiểm tra cho đến khi nhiệt độ ổn định. Tốc độ tăng nhiệt độ trong phạm vi tiêu chuẩn của nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm.
6.3.4. Thử tính năng (tùy chọn)
6.3.4.1. Thử tính năng phù hợp với 6.3.3 và 6.3.4 thường được tiến hành cùng một lúc.
6.3.4.2. Ở những vị trí điều kiện vận hành đúng: công suất và cột áp không thể được mô phỏng/sao chép trong cơ sở thử nghiệm, phương pháp chuyển đổi cho việc thử nghiệm bằng nước lạnh, sạch và các điều kiện thử nghiệm khác phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp.
6.3.4.3. Thử tính năng thủy lực phải phù hợp với ISO 9906 trừ khi đã được thỏa thuận khác. Nhà sản xuất/nhà cung cấp và khách hàng phải thỏa thuận xem phải áp dụng cấp 1 hay cấp 2.
6.3.4.4. Thử NPSH phải phù hợp với ISO 9906 trừ khi đã được thỏa thuận khác.
6.3.4.5. Nếu thử độ ồn được yêu cầu, việc thử độ ồn do bơm phát ra trong không khí phải được thực hiện phù hợp với ISO 3744 và ISO 3746 hoặc bằng sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp.
6.3.4.6. Thử mô men phá hỏng (không bắt buộc với bơm dẫn động bằng từ tính) được thực hiện bằng cách khóa trục dẫn động bơm để chống quay và tác động một mô men lực bằng tay đến trục dẫn động. Mô men phá hỏng là giá trị thấp nhất sẽ phá vỡ các liên kết từ tính.
6.3.5. Thử động cơ được bọc kín
6.3.5.1. Tính toàn vẹn của cuộn dây
Thử động cơ phải bao gồm cả việc đo điện trở của các cuộn dây, và các mối nối với mặt đất. Thử chất điện môi cũng được yêu cầu để xác định tính toàn vẹn của sự cách điện của các cuộn dây. Thử nghiệm phải được thực hiện phù hợp với các phần thích hợp của IEC 60034.
6.3.5.2. Thử nhiệt độ cuộn dây (tùy chọn)
Cặp nhiệt độ phải được lắp trong những cuộn dây của mỗi pha. Động cơ phải được vận hành tại chế độ làm việc theo thiết kế của động cơ, việc bơm chất lỏng tại nhiệt độ tối đa cho phép và nhiệt độ khi cuộn dây phải được kiểm tra cho đến khi đạt được trạng thái ổn định. Nhiệt độ tối đa của các cuộn dây không được vượt quá sự tăng nhiệt độ được quy định trong IEC 60034 cho loại cách điện được sử dụng. Với mục đích an toàn, giá trị đọc phải được thực hiện bên ngoài vỏ động cơ để phát hiện ra điểm nóng nhất và nhiệt độ nóng nhất của nó phải được ghi lại.
6.3.6. Kiểm tra các bộ phận
Việc kiểm tra các bộ phận dưới đây có thể được yêu cầu:
a) kiểm tra các bộ phận trước khi lắp ráp;
b) kiểm tra bên trong của các ổ trục và các vòng bù mòn sau khi chạy thử nghiệm;
c) kiểm tra kích thước lắp đặt;
d) kiểm tra thiết bị bổ sung;
e) kiểm tra thông tin trên tấm nhãn (xem 4.14).
6.3.7. Kiểm tra lần cuối
Việc kiểm tra lần cuối phải được thực hiện để xác định xem phạm vi cung cấp có đúng không và có thực hiện đúng theo đơn đặt hàng của khách hàng, bao gồm cả nhận biết các bộ phận, sơn và bảo quản và tài liệu liên quan.
7. Chuẩn bị vận chuyển
7.1. Bảo vệ bề mặt
Bơm và các chi tiết của bơm phải được tháo trước khi vận chuyển giao hàng.
Toàn bộ các chi tiết được làm từ vật liệu không chống được ăn mòn do môi trường thì phải được xử lý bằng một chất bảo vệ ăn mòn trước khi vận chuyển.
Các chi tiết ăn mòn do khí quyển có thể được bảo vệ bằng các phương pháp sau:
- loại bỏ rỉ bằng phun bi kim loại làm sạch đến mức gia công tinh bề mặt cấp Sa 21/2 phù hợp với ISO 8501-1;
- sơn một lớp sơn tốt bằng 1 hoặc 2 loại sơn có chứa kẽm.
- phủ một lớp sơn, chất lượng và mầu sắc sơn do khách hàng lựa chọn;
- một lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn thích hợp và dễ dàng tẩy bỏ và lớp phủ bảo vệ các hư hỏng phù hợp trên chi tiết gia công cơ khí, ví dụ, các đầu trục.
Ổ trục và thân ổ trục của bơm dẫn động bằng từ tính phải được bảo vệ bằng dầu bảo quản thích hợp với chất bôi trơn. Trong trường hợp dầu được làm đầy, một nhãn phải được gắn an toàn vào bơm để cảnh báo rằng thân ổ trục phải được làm đầy dầu đến đúng mức trước khi để khởi động.
Thông tin về chất bảo quản và việc tẩy bỏ nó phải được gắn an toàn trên bơm, cùng với sự chú ý đến các quy định của địa phương.
7.2. An toàn các chi tiết quay khi vận chuyển
Khi cần thiết phải ngăn ngừa hư hỏng đến các ổ trục do sự rung lắc trong quá trình vận chuyển, nhà sản xuất/nhà cung cấp phải bảo đảm an toàn cho các chi tiết quay. Khi rô to được khóa, phải gắn một nhãn cảnh báo.
7.3. Lỗ
Tất cả các lỗ với buồng áp suất phải có tấm chắn bảo vệ thời tiết đủ vững chắc để chịu được rủi ro ngẫu nhiên. Các tấm chắn này không yêu cầu phải chịu áp (đối với các tấm chắn cố định, xem 4.5.5).
7.4. Ống và thiết bị bổ sung
Ống và thiết bị bổ sung phải được bảo vệ và an toàn để tránh hư hỏng trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
7.5. Nhận biết
Bơm và toàn bộ các bộ phận tháo lỏng được cung cấp phải được đánh dấu rõ ràng bằng số nhận dạng được quy định. Một thông tin trên nhãn là có thể chấp nhận.
Việc đánh dấu bổ sung cho các bộ phận chứa áp phải được cung cấp khi khách hàng yêu cầu.
8. Thông tin cho sử dụng
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp thông tin hướng dẫn vận hành xác định quy trình lắp đặt, quy trình vận hành và các yêu cầu bảo dưỡng và các phụ tùng đã đề xuất.
Trong trường hợp sử dụng bơm dẫn động bằng từ tính, hướng dẫn vận hành phải có cả những chú ý cảnh báo sau:
CẢNH BÁO: Những người làm việc với các nam châm vĩnh cửu phải nhận thức rằng có nguy hiểm tiềm ẩn từ từ trường, ví dụ sự ảnh hưởng đến máy điều hòa nhịp tim, thẻ tín dụng, máy tính, đĩa máy tính và đồng hồ.
CHÚ THÍCH: Khi vận chuyển cụm nam châm rỗng hoặc thô, đặc biệt bằng đường hàng không, cần phải có các chú ý đặc biệt.
Hướng dẫn vận hành phải đưa thêm thông tin về khe hở danh định và khe hở tối đa giữa các chi tiết quay và các chi tiết tĩnh.
PHỤ LỤC A
(quy định)
TỜ DỮ LIỆU CHO BƠM DẪN ĐỘNG BẰNG TỪ TÍNH VÀ BƠM CÓ ĐỘNG CƠ ĐƯỢC BỌC KÍN
Bơm và điều kiện vận hành bơm phải được mô tả trên tờ dữ liệu thích hợp. Mẫu được gắn có thể được khách hàng sử dụng.
Nếu tờ dữ liệu được đề nghị hoặc được yêu cầu, tờ dữ liệu về bơm ly tâm có thể phục vụ:
- khách hàng yêu cầu, đặt hàng và điều chỉnh hợp đồng, và
- nhà sản xuất/nhà cung cấp bỏ thầu và sản xuất.
Thông số kỹ thuật của các bộ phận phù hợp với tiêu chuẩn này.
Để cung cấp thêm khoảng trống để viết hoặc đánh máy, tờ dữ liệu có thể được mở rộng ra và tách ra nhưng dòng đánh số trong mỗi ô phải phù hợp với tờ dữ liệu tiêu chuẩn.
Các hướng dẫn để hoàn thành bảng dữ liệu phải như sau:
- Thông tin được yêu cầu được chỉ rõ bằng dấu gạch chéo (x) trong cột thích hợp:
- Dòng được đánh dấu z được hoàn thành theo yêu cầu của khách hàng;
- Các cột trắng có thể được sử dụng cho biết thêm thông tin được yêu cầu và cũng là các dấu kiểm tra lại cho biết những vị trí mà thông tin phải được điền vào hoặc được sửa đổi;
- Để dễ dàng trao đổi thông tin trong mục cụ thể, chỉ dẫn dưới đây có thể được sử dụng để nhận biết được dòng và vị trí của cột:
Đối với 3 cột
Đối với 2 cột
Đối với 1 cột
Các giải thích chi tiết hơn cho từng thuật ngữ riêng được cho dưới đây, trong phạm vi các thuật ngữ không được cho là hiểu một cách chung chung
Dòng |
Thuật ngữ |
Giải thích |
1/1 |
Nhà máy |
Loại nhà máy, vị trí, sự vận hành, xây dựng hoặc các đặc điểm khác. |
2/1 |
|
|
1/2 |
Phục vụ |
Chế độ vận hành, ví dụ: - bơm chất lỏng công nghệ, - bơm hóa học (có tiêu chuẩn thủy lực), - bơm môi chất lạnh, - bơm truyền nhiệt, - bơm phụ trợ, - bơm làm cạn thùng, - bơm khí chất lỏng, - bơm chân không, - bơm cho ứng dụng hạt nhân. |
2/2 |
Loại thông số kỹ thuật |
Ví dụ, TCVN 8532 (ISO 5199). |
3/2 |
Bộ dẫn động |
Không nên dẫn động trực tiếp, thông tin được đưa ra dưới dạng “Ghi chú”. |
5/1 |
Khách hàng |
Tên công ty |
6/1 |
|
|
5/2 |
Nhà sản xuất/nhà cung cấp |
Tên công ty |
6/2 |
|
|
7 |
Điều kiện hiện trường |
Ví dụ, lắp đặt ngoài trời, trong nhà, các điều kiện môi trường khác. |
8/1 |
Chất lỏng |
Sự định rõ chính xác chất lỏng. Khi chất lỏng là một hỗn hợp, một sự phân tích nên được đưa ra dưới dạng “Ghi chú”. |
8/3 |
Giá trị NPSH tại dòng chảy định mức/danh định |
Khi xác định giá trị NPSH, cần chú ý đến điều kiện vận hành không bình thường. |
9/1 |
Hàm lượng chất rắn |
Thành phần chất rắn trong chất lỏng có cỡ hạt, số lượng trong phần trăm chất lỏng, đặc điểm hạt (tròn, hình khối, hình thuôn) và mật độ chất rắn (kg/dm3) và các đặc tính đặc biệt khác (ví dụ, xu hướng kết tụ của các hạt từ) được đưa ra dưới dạng “Ghi chú”. |
10/1 |
Ăn mòn do |
Thành phần ăn mòn chất lỏng. |
12/2 |
Áp kế đầu vào, tối đa |
Áp suất tối đa ở đầu vào trong quá trình vận hành, ví dụ, nhờ sự thay đổi mức, áp lực của hệ thống.. |
13/3 |
Công suất vào tối đa của bơm tại đường kính danh định của bánh công tác |
Yêu cầu công suất vào tối đa của bơm tại đường kính danh định của bánh công tác, tỷ trọng riêng, độ nhớt và tốc độ danh định. |
14/3 |
Công suất vào tối đa của bơm tại đường kính lớn nhất của bánh công tác |
Yêu cầu công suất vào tối đa của bơm tại đường kính lớn nhất của bánh công tác, tỷ trọng riêng, độ nhớt và tốc độ danh định. |
15/3 |
Công suất đầu ra danh định của bộ dẫn động |
Được quy định bằng việc xem xét a) chế độ và phương pháp vận hành, b) vị trí điểm vận hành trong sơ đồ tính năng, c) tổn thất do ma sát, d) dòng tuần hoàn, và e) đặc tính môi trường (rắn, tỷ trọng, độ nhớt). |
16/1 |
Nguy hiểm |
Ví dụ, dễ cháy, độc hại, mùi, ăn da, bức xạ. |
16/2 |
Cột áp/đường đặc tính tối đa danh định |
Cột áp tối đa tại đường kính bánh công tác đã lắp. |
20/2 |
Giảm lực đẩy do |
Ví dụ, ổ chặn dọc trục, đĩa/trống cân bằng, lỗ cân bằng, bánh công tác mắc đối nhau. |
21/2 |
Loại, kích cỡ ổ trục |
Bao gồm cả khe hở trong |
22/2 |
Loại, kích cỡ ổ chặn |
Bao gồm cả khe hở trong |
23/2 |
Bôi trơn Cung cấp chất bôi trơn |
Loại chất bôi trơn, ví dụ: dầu, dầu áp lực, mỡ Ví dụ: bơm dầu, bơm mỡ, bộ điều khiển mức dầu, bầu mỡ, ống so mức |
24/1 |
Loại bánh công tác |
Loại bánh công tác, ví dụ: đóng, mở, có rãnh |
27/3 |
Áp suất thử |
Liên quan đến thiết bị bổ sung (hệ thống đường ống, bộ làm mát,...) |
33/1 |
Giá đỡ hộp |
Ví dụ: tâm trục, đáy, giá đỡ ổ trục |
34/1 |
Khoảng chia tách hộp |
Hướng tâm, hướng trục, liên quan đến trục |
35/3 đến 36/3 |
Bộ dẫn động |
Để biết thêm thông tin, sử dụng tờ dữ liệu riêng biệt hoặc khoảng trống dưới dạng “Ghi chú” |
50 đến 52 |
Thử |
Công ty hoặc người đại diện có thẩm quyền thực hiện nhiều thử nghiệm khác nhau, ví dụ: khách hàng và tiêu chuẩn nào (51) và tên người đại diện thử nghiệm có người làm chứng (52). |
Xem lại: Bơm rôto động lực không có cụm làm kín - Cấp II - Đặc tính kỹ thuật - Phần 5
Xem tiếp: Bơm rôto động lực không có cụm làm kín - Cấp II - Đặc tính kỹ thuật - Phần 7