Zalo QR
6.2. Tiêu chí thiết kế cơ bản
Bơm phải được thiết kế sao cho có khả năng vận hành liên tục hoặc gián đoạn với bất kỳ yêu cầu nào của khách hàng cung cấp phù hợp với Điều 4.
Phải lưu ý trong quá trình thiết kế hoặc lựa chọn các bộ phận và chi tiết trong lắp đặt, lắp ráp và bảo dưỡng bơm hoặc cụm bơm. Phải trang bị thiết bị cần thiết để tháo lắp bu lông, vặn ê cu, đột dấu, vòi nước và móc treo.
Các thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu an toàn của EN 809.
6.3. Thiết kế kết cấu và các bộ phận chứa áp
Việc thiết kế các bộ phận của bơm hoặc cụm bơm phải phù hợp với các điều kiện làm việc và điều kiện môi trường cụ thể.
6.4. Hệ thống cụm làm kín
Tất cả các ổ ở hai đầu trục máy phải được lắp bằng chi tiết làm kín phù hợp. Cụm làm kín phải được lựa chọn và lắp đặt theo khuyến cáo của nhà sản xuất cho điều kiện vận hành.
6.5. Bôi trơn ổ trục
6.5.1. Nếu các ổ trục được trơn bằng dầu mỡ cần phải bôi trơn lại trong suốt tuổi đời làm việc của bơm bằng phương pháp bôi trơn lại phù hợp.
6.5.2. Đối với các ổ trục bôi trơn bằng dầu mà không được bôi trơn bằng quy trình phun dầu bôi trơn dầu thì phải có các te chứa dầu có hiển thị mức dầu ở bên trong. Bổ sung thêm hoặc xả bớt dầu phải được thực hiện một cách dễ dàng mà không cần tháo dỡ các bộ phận khác ngoại trừ nút tháo dầu và lỗ tra dầu.
CHÚ THÍCH: Bộ duy trì mức dầu có thể được sử dụng để ổn định mức dầu làm việc được đánh dấu rõ ràng trên hộp ổ trục.
6.6. Trục dẫn động
6.6.1. Các trục có các then phẳng hình chữ nhật hay hình vuông phải tuân theo ISO/R 773 hoặc ISO 2491.
6.6.2. Các trục có then côn phải tuân theo ISO /R 773 hoặc ISO 2492.
6.6.3. Các trục có các đầu trục dạng phẳng hoặc côn để lắp với khớp nối phải tuân theo ISO/R 775 và Phụ lục 1 của ISO 775 về kiểm tra độ sâu của rãnh then.
6.6.4. Các trục có then hình tiếp tuyến phải tuân theo ISO 3117.
6.6.5. Các trục có then bán nguyệt phải tuân theo ISO 3912.
6.6.6. Các trục có then hoa phải tuân theo ISO 14 hoặc ISO 4156.
6.7. Mối nối đường ống hút và đường ống đẩy
6.7.1. Mối nối đường ống hút và đường ống đẩy phải được lắp ghép bằng mặt bích hoặc bằng ren và được bố trí như quy định trên bản vẽ kích thước hoặc trong hồ sơ kỹ thuật của nhà cung cấp.
CHÚ THÍCH 1: Mối nối bằng mặt bích có thể sử dụng đinh tán để bắt chặt nếu như không cần thiết phải tháo các đường ống khi bảo dưỡng sửa chữa.
Kiểu, kích thước và phân loại của các mối nối phải theo như quy định trong ISO 7005 và mô tả đầy đủ chi tiết trong bản vẽ đặc tính kỹ thuật của nhà cung cấp bao gồm cả độ chính xác bề mặt đặc biệt.
CHÚ THÍCH 2: Các mối nối khác có thể được sử dụng nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Dạng ren cho các ống liên kết phải theo TCVN 7701-1 (ISO 7-1) hoặc TCVN 8887-1 (ISO 228-1).
CHÚ THÍCH 3: Các dạng ren khác có thể được sử dụng nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
6.7.2. Các mối nối đường ống hút và đường ống đẩy phải có áp suất thiết kế lớn hơn hoặc bằng áp suất lớn nhất cho phép trong quá trình làm việc của mối nối đó.
6.7.3. Ngoại trừ các phần được thiết kế thông với không khí trong quá trình làm việc, các lỗ không được kết nối với các đường ống làm việc phải được bít kín bởi các nút làm bằng vật liệu có độ bền cơ học tối thiểu tương đương với các chi tiết đó.
6.7.4. Lực và mô men trên các mối nối đường ống
Bảng 1 - Lực và mô men trên các mối nối đường ống kim loại
Các mối nối bằng kim loại phải có khả năng chịu được các lực và mô men, tác động đồng thời, được cho trong Bảng 1.
Đường kính ống (mm) |
Lực |
Mô men |
||
F(x,y,z) max. (N) |
F(tổng) max. (N) |
M(x,y.z) max. (Nm) |
M(tổng) max. (Nm) |
|
25 |
190 |
270 |
85 |
125 |
40 |
255 |
360 |
115 |
170 |
50 |
295 |
420 |
145 |
210 |
80 |
425 |
600 |
215 |
315 |
100 |
505 |
720 |
260 |
385 |
125 |
610 |
870 |
325 |
480 |
150 |
720 |
1020 |
385 |
565 |
200 |
930 |
1320 |
500 |
735 |
250 |
1140 |
1620 |
625 |
920 |
300 |
1355 |
1920 |
740 |
1090 |
350 |
1565 |
2220 |
865 |
1270 |
400 |
1775 |
2520 |
980 |
1445 |
450 |
1980 |
2815 |
1095 |
1615 |
500 |
2200 |
3125 |
1220 |
1795 |
600 |
2625 |
3725 |
1460 |
2145 |
CHÚ THÍCH: F(tngcng) = và M(tngcng) = Các giá trị Fx, Fy và Fz hoặc mô men Mx My và Mz không đồng thời đạt giá trị lớn nhất. |
6.8.Xả và thông hơi
Các phương pháp xả và thông hơi cho bơm phải được cung cấp và thể hiện trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
6.9. Các mối nối đường ống phụ trợ
6.9.1. Tất cả các mối nối phụ trợ phải được chỉ rõ trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
6.9.2. Tất cả các cửa mối nối phụ trợ phải phù hợp ISO 7005, TCVN 7701-1 (ISO 7-1) hoặc TCVN 8887-1 (ISO 228-1).
CHÚ THÍCH: Các liên kết khác có thể được đưa ra nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
6.10. Chi tiết lắp xiết có ren
Chi tiết lắp xiết có ren của các bộ phận chịu áp lực bằng thép cacbon hoặc thép hợp kim phải phù hợp EN 20898-1 và EN 20898-2.
Khi sử dụng các chi tiết lắp ráp như bu lông và đai ốc làm bằng vật liệu có xu hướng bị ăn mòn thì các chi tiết này phải được bôi trơn bằng hợp chất chống kẹt thích hợp trước khi lắp ráp.
7. Thiết bị phụ trợ
7.1. Quy định chung
Các thiết bị phụ trợ cho quá trình vận hành của bơm hoặc cụm bơm phải được nhà cung cấp chỉ dẫn một cách rõ ràng cho khách hàng. Các điểm khớp nối, mối nối, v.v... cũng phải được chỉ rõ.
Các thiết bị của nhà cung cấp phải được nhận biết rõ ràng. Nếu các thiết bị này lắp ráp với bơm hoặc cụm bơm thì yêu cầu phải có thiết kế tổng thể cho toàn bộ cụm thiết bị.
7.2. Bộ dẫn động
Công suất của hệ thống dẫn động tại tốc độ định mức phải lớn hơn tối thiểu là 5 % công suất yêu cầu ở đầu vào trục bơm với các điều kiện vận hành do khách hàng cung cấp phù hợp với Điều 4. Việc lựa chọn kích cỡ hệ thống dẫn động bao gồm cả các điều vận hành cho phép, ví dụ, khởi động lạnh, làm việc đồng thời với độ nhớt và chênh lệch áp suất lớn nhất, và làm việc tại áp suất cao hơn giới hạn của van an toàn nếu cần thiết. Nhà cung cấp bơm phải lựa chọn hệ thống dẫn động phù hợp khi điều này được yêu cầu trong phạm vi cung cấp.
7.3. Khớp nối
7.3.1. Quy định chung
Khi trục bơm được nối trực tiếp với trục của một bộ dẫn động độc lập thì phải sử dụng một khớp nối mềm để nối các trục.
7.3.2. Phân loại
Kiểu khớp nối và cách phân loại chúng phải được lựa chọn phù hợp theo khuyến cáo của nhà sản xuất khớp nối bằng cách sử dụng công suất được tính toán từ các điều kiện định mức do khách hàng cung cấp phù hợp với 4.1.
7.3.3. Lựa chọn khớp nối
Việc lựa chọn khớp nối phải phù hợp với các điều kiện môi trường làm việc, xem 6.1.
7.3.4. Khớp nối trục trụ
Khi sử dụng khớp nối cho các trục trụ, nhà cung cấp phải hướng dẫn việc tháo và thay thế khớp nối đó.
Các khớp nối phải được khóa an toàn với trục.
7.3.5. Khớp nối trục côn
Ống nối côn phải phù hợp ISO/R 775. Nhà cung cấp phải đảm bảo khi lắp các khớp nối phải đạt được sự tiếp xúc tốt nhất. Khớp nối phải được kẹp chặt để giữ đúng vị trí bằng thiết bị khóa chủ động.
7.3.6. Then
Nếu các then được sử dụng, chúng phải phù hợp với ISO/R 773, ISO/R 774 hoặc ISO 3912.
7.4. Tấm đế
7.4.1. Các tấm đế hoặc khung đỡ phải được chế tạo đủ độ cứng vững để tránh các biến dạng trong quá trình vận chuyển, nếu cần thiết thì sử dụng các biện pháp tạm thời và phải duy trì sự thẳng hàng trong quá trình vận hành. Nếu yêu cầu các vành xả hoặc các thiết bị đặc biệt, thì cần phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
7.4.2. Tấm đế phải được chế tạo phù hợp với các vị trí chờ lắp.
7.5. Tấm bảo vệ
Tấm bảo vệ phải được cung cấp phù hợp với EN 809.
7.6. Sấy nóng và làm mát
7.6.1. Thiết kế rãnh sấy nóng và làm mát.
Tất cả các rãnh sấy nóng và làm mát phải được thiết kế để vận hành được trong các điều kiện vận hành cụ thể do khách hàng quy định phù hợp với Điều 4.
7.6.2. Các mối nối của bộ sấy nóng/làm mát
7.6.2.1. Tại các vị trí được yêu cầu sấy nóng và/hoặc làm mát được lắp vào bơm, thì nhà cung cấp phải cung cấp các mối nối phụ trợ với các buồng sấy nóng và làm mát.
7.6.2.2. Phải cung cấp các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị khác; như hệ thống đường ống/cách ly/van xả/van điều khiển, các dụng cụ đo, các thiết bị giám sát điều kiện môi trường, phải được thỏa thuận.
7.7. Thiết bị an toàn áp suất
CHÚ THÍCH: Các hệ thống sử dụng bơm thể tích phải được lắp thiết bị an toàn áp suất
7.7.1. Nếu một van an toàn được lắp vào bơm thì nó phải phù hợp với các yêu cầu của prEN ISO 4126-1. Van an toàn phải có khả năng cho phép toàn bộ lưu lượng lớn nhất của bơm đi qua .
7.7.2. Độ quá áp lớn nhất của van an toàn áp suất không được vượt quá 25 % của áp kế chỉnh đặt cao hơn 20 bar và không được vượt quá 5 bar tại áp suất chỉnh đặt thấp hơn.
8. Tiếng ồn
Các yêu cầu đối với tiếng ồn phát ra phải phù hợp với EN 809.
9. Lắp đặt và bảo dưỡng
9.1. Bơm/cụm bơm phải được thiết kế và chế tạo để việc lắp đặt, bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra và thay thế các bộ phận ăn mòn như các bộ phận của cụm làm kín, các ống lót trục và miếng đệm được tiến hành với việc tháo dỡ tối thiểu.
9.2. Hồ sơ kỹ thuật cung cấp cùng bơm/cụm bơm phải phù hợp với prEN 809.
9.3. Việc lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng được thiết kế để cho phép sử dụng các dụng cụ tiêu chuẩn, trừ khi có những chức năng hoặc lý do khác không phù hợp về mặt công nghệ. Nếu có yêu cầu sử dụng các dụng cụ đặc biệt thì nhà cung cấp phải liệt kê danh sách các loại dụng cụ này.
Xem lại: Bơm thể tích kiểu quay - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 1
Xem tiếp: Bơm thể tích kiểu quay - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 3