Zalo QR
5.9. Xếp dỡ và vận chuyển
Bồn chứa có thể bị hư hỏng do các ứng suất gây ra trong quá trình xếp dỡ và vận chuyển, do đó phải được cung cấp cùng với các giá đỡ và dây chằng thích hợp để bảo vệ bồn chứa cho đến khi nó đã được lắp đặt xong.
CHÚ THÍCH: Quai nâng có thể được cung cấp.
6. Bồn chứa khác
Bồn chứa loại 6 theo quy định của EN 14015 hoặc các tiêu chuẩn áp dụng khác theo thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất/nhà cung cấp (ví dụ theo API 620, API 650).
a) Mối hàn giáp mép vuông góc khép kín hoặc vát mép, dạng chữ U, V được hàn hai phía
b) Mối hàn chồng đắp đầy một phía, mối hàn chồng đắp đầy một phía phía ngoài với 25 mm mối hàn gián đoạn cách nhau không quá 300 mm về phía trong, hoặc mối hàn chồng đắp đầy hai phía; khoảng chồng lên nhau nhỏ nhất A, bằng 12 mm hoặc bằng 1,5t, lấy giá trị nào lớn hơn; F bằng 5 x chiều dày đáy bồn chứa hoặc lớn hơn, nhưng không được nhỏ hơn 12 mm
c) Tất cả các mối hàn tương đương chiều dày với chiều dày của thân bồn chứa; khoảng chồng lên nhau nhỏ nhất A, bằng 12 mm hoặc bằng 1,5t, lấy giá trị nào lớn hơn; F bằng 5 x chiều dày đáy bồn chứa hoặc lớn hơn, nhưng không được nhỏ hơn 12 mm
Hình 2 - Các mối nối điển hình cho các bồn chứa
d) Hàn đắp đầy; t không nhỏ hơn chiều dày thân bồn chứa; F bằng 5 x chiều dày đáy bồn chứa hoặc lớn hơn, nhưng không được nhỏ hơn 12 mm
e) Mối hàn đắp đầy hai phía; khoảng chồng lên nhau nhỏ nhất B, bằng 12 mm hoặc bằng 1,5t, lấy giá trị nào lớn hơn
f) Mối hàn giáp mép theo chu vi vuông góc khép kín hoặc vát mép, dạng chữ U, V được hàn hai phía với thấu hoàn toàn và nóng chảy toàn bộ. Nếu các đáy bồn chứa có chiều dày khác với thân bồn chứa, thì tấm dày hơn được vát xiên như thể hiện trên hình vẽ
Hình 2 - Các mối nối điển hình cho các bồn chứa (kết thúc)
Hình 3 - Các bồn chứa đứng - Các kiểu mối nối nóc bốn chứa
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Thông tin do người mua cung cấp
Người mua phải cung cấp cho nhà sản xuất bồn chứa các thông tin cần thiết để chế tạo bồn chứa như
a) Bồn chứa sẽ đặt nổi trên mặt đất hoặc được đặt ngầm một phần hoặc hoàn toàn dưới đất.
b) Loại và tính chất của quy định nạp được yêu cầu.
c) Áp suất thử nghiệm, hoặc cột áp chất lỏng, hoặc áp suất làm việc.
d) Loại và vị trí của chỗ nối xả cạn.
e) Quy định thông hơi như: loại, kích cỡ, dung tích, quy định cho bất kỳ sự mở rộng thông hơi nào.
f) Nếu có yêu cầu một hoặc nhiều lỗ người chui và vị trí của chúng.
g) Nếu có yêu cầu chứng nhận thử nghiệm.
h) Nếu có yêu cầu hiệu chuẩn bồn chứa hoặc bộ chỉ báo mức chất lỏng.
i) Bất kỳ sự hoàn thiện hoặc lớp phủ bảo vệ nào được yêu cầu.
j) Khối lượng riêng của chất lỏng nếu vượt quá 1000 kg/m3.
k) Bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào liên quan đến các giá đỡ.
I) Loại chất lỏng được chứa.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ISO 2592 Determination of flash and fire points - Cleveland open cup method (Xác định điểm cháy và điểm chớp cháy-Phương pháp cốc hở Cleveland);
AS 1940 The storage and handling of flammable and combustible liquids (Tồn chứa và vận chuyển các chất lỏng dễ cháy và chất lỏng cháy được);
AS 4100 Steel structures (Kết cấu thép);
AS/NZS 1020 The control of undesirable static electricity (Kiểm soát điện tích tĩnh không mong muốn);
AS/NZS 1170.2 Structural design actions - Part 2: Wind actions (Các tác động thiết kế kết cấu - Phần 2: Tác động của gió);
API 620 Design and construction of Large, Welded, Low-pressure storage Tanks (Thiết kế và chế tạo bồn chứa lớn, được hàn, áp suất thấp);
API 650 Welded Steel Tanks for Oil storage (Bồn chứa bằng thép được hàn dùng đề tồn chứa dầu);
UL 1316 Glass-Fibre-Reinforced Underground storage Tanks for Petroleum Products, Alcohols, and Alcohol-Gasoline Mixtures (Bồn chứa đặt ngầm dưới mặt đất bằng sợi thủy tinh gia cường dùng cho sản phẩm dầu mỏ, cồn, và hỗn hợp cồn-xăng);
UL 2085 Protected Aboveground Tanks for Flammable and Combustible Liquids (Bồn chứa đặt nổi trên mặt đất được bảo vệ dùng cho chất lỏng dễ cháy và chất lỏng cháy được).
Xem lại: Bồn thép chứa chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy - Phần 3