Zalo QR
5.4. Thử đặc tính của cơ cấu áo suất dư
5.4.1. Quy định chung
Trước khi bắt đầu thử, phải đo và kiểm tra áp suất đóng và áp suất mở của tất cả các van mẫu thử theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất
Phép thử này được thực hiện ở nhiệt độ phòng với nitơ (N2) hoặc không khí hoặc khí làm việc nếu có yêu cầu.
Ví dụ thiết bị thử đối phép thử này được giới thiệu trên Hình B.1.
Các van mẫu thử không được đưa vào sử dụng.
5.4.2. Thử độ kín
Yêu cầu ít nhất năm mẫu thử trong đó có ít nhất hai mẫu cho một kiểu van cùng loại.
a) Với van chính có lỗ mở, áp suất 0,5 bar được đặt ở hướng dòng chảy;
b) Nếu van có chức năng một chiều, cũng phải đặt theo hướng nạp để tăng liên tục áp suất từ 0,1 bar đến pvt.
Phải tiến hành các phép thử này ở nhiệt độ phòng thường từ 15 ºC đến 30 ºC và tại các giới hạn của phạm vi nhiệt độ quy định trong 4.1. Phải ghi lại tốc độ rò rỉ đo được.
5.4.3. Thử tuổi thọ theo chu kỳ (Thử độ bền lâu)
Yêu cầu ít nhất ba mẫu thử trong đó có ít nhất một mẫu cho một kiểu van.
Cơ cấu áp suất dư phải được quay vòng theo chu trình từ áp suất đến 2 x áp suất mở lớn nhất hoặc 10 bar lấy giá trị nào lớn hơn. Thời gian chu kỳ được chỉnh đặt từ 3s đến 10s. Có thể sử dụng cơ cấu chỉ báo thị giác khi cơ cấu áp suất dư mở hoặc đóng. Tốc độ rò rỉ ở nhiệt độ phòng được đo trong 10 000 chu kỳ [ xem 5.4.2.a)].
Khi hoàn thành phép thử phải đo tốc độ rò rỉ [ xem 5.4.2.a) và b)], đo, ghi lại và kiểm tra áp suất đóng và áp suất mở phù hợp với 5.4.1.
Ví dụ về thiết bị thử tuổi thọ sử dụng trên Hình B.2.
5.4.4. Thử độ bền chịu áp suất ngược quá mức
Yêu cầu ít nhất hai mẫu thử trong đó có ít nhất một mẫu cho một kiểu van.
Van áp suất dư phải được thử nén tăng áp thủy lực theo hướng nạp, không có sự cô lập của cơ cấu áp suất dư. Áp suất thử là 1,5 x pvt. Tốc độ tăng áp phải nhỏ hơn hoặc bằng 600 bar/ min. Không được xuất hiện sự hư hỏng trong khoảng thời gian 2 min.
5.4.5. Thử sự tăng áp suất oxy
Đối với phép thử này yêu cầu ba mẫu thử cho từng kiểu van.
Phép thử sự tăng áp suất oxy và các tiêu chí chấp nhận phải phù hợp với yêu cầu của TCVN 7163 (ISO 10297).
Các phép thử sau được tiến hành theo hướng nạp:
- Hệ thống vận hành van đóng, cơ cấu áp suất dư được cô lập;
- Hệ thống vận hành van mở, cơ cấu áp suất dư được cô lập, đường truyền thân van được bịt kín bằng nút kim loại có ren;
- Hệ thống vận hành van mở, cơ cấu áp suất dư không cô lập, đường truyền thân van được bịt kín bằng nút kim loại có ren;
- Hệ thống vận hành van đóng, cơ cấu áp suất dư không được cô lập.
- Hệ thống vận hành van đóng;
- Hệ thống vận hành van mở, đường truyền thân van được bịt kín bằng nút kim loại có ren.
CẢNH BÁO: Van được thử phù hợp với tiêu chuẩn này chỉ được sử dụng trong chai chứa khí. Nếu chúng được sử dụng cho mục đích khác (ví dụ van chính của kiện chai hoặc van dừng đường ống phân phối v.v) phép thử sự tăng áp khí oxy bổ sung là cần thiết để đảm bảo an toàn của các chai này.
5.5. Báo cáo thử
Phải soạn thảo một báo cáo bằng văn bản tổng hợp tất cả các phép thử đã tiến hành và kết quả thu được. Báo cáo này phải nhận được từ nhà chế tạo khi có yêu cầu. Báo cáo này phải có chữ ký của người có thẩm quyền của phòng thử nghiệm và phải bao gồm:
a) Một bộ bản vẽ gồm có bản vẽ lắp ráp chung, danh mục các chi tiết, đặc tính kỹ thuật của vật liệu và bản vẽ chi tiết; tất cả các kiểu trong họ van đã cho phải được nhận biết rõ ràng;
b) Mô tả van và phương pháp vận hành;
c) Thông báo phạm vi sử dụng van (khí và hỗn hợp khí, áp suất, sử dụng có hoặc không có cơ cấu bảo vệ van v.v); phải được chỉ báo một cách rõ ràng khí hoặc hỗn hợp khí nào có thể sử dụng được với từng kiểu;
d) Bằng chứng về tính tương thích của vật liệu nếu có yêu cầu.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
VÍ DỤ KHÁC NHAU CỦA THIẾT KẾ VAN ÁP SUẤT DƯ
Chú dẫn:
MV |
Van chính |
RP |
Cơ cấu áp suất dư |
GC |
Chai chứ khí |
Y |
Dụng cụ |
Hình A.1 - Dụng cụ chuyên dùng cần thiết để vận hành van áp suất dư trong khi đuổi khí
Chú dẫn:
MV |
Van chính |
RP |
Cơ cấu áp suất dư |
NR |
Van một chiều |
GC |
Chai chứ khí |
T |
Dụng cụ |
Hình A.2 - Dụng cụ chuyên dùng cần thiết để vận hành van áp suất dư trong khi nạp và trong khi đuổi khí
Chú dẫn:
MV |
Van chính |
RP |
Cơ cấu áp suất dư |
GC |
Chai chứ khí |
T |
Dụng cụ |
A |
Nam châm |
Hình A.3 - Mối nối chuyên dùng cần thiết để đuổi khí
Chú dẫn
MV |
Van chính |
RP |
Cơ cấu áp suất dư |
GC |
Chai chứ khí |
NR |
Van một chiều |
T |
Dụng cụ |
A |
Nam châm |
Hình A.4 - Mối nối chuyên dùng cần thiết để nạp và đuổi khí
Xem tiếp: Chai chứa khí - Van áp suất dư - Yêu cầu chung và thử kiểu - Phần 3