Zalo QR
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
THIẾT BỊ THỬ
B.1. Thiết bị thử độ kín đối với van áp suất dư (Xem Hình B.1)
Chú dẫn
MV |
Van chính |
RP |
Cơ cấu áp suất dư |
NR |
Van một chiều |
LD |
Detecter rò rỉ |
V |
Van |
a |
Khí vào |
Hình B.1 - Thiết bị thử độ kín đối với van áp suất dư
B.2. Thiết bị thử tuổi thọ sử dụng đối với van áp suất dư (Xem Hình B.2)
Chú dẫn:
PR |
Van giảm áp |
VC |
Van kiểm tra |
PG |
Áp kế |
R |
Bình chứa |
MV |
Van chính |
RP |
Cơ cấu áp suất dư |
NR |
Van một chiều |
V |
Van |
FCM |
Dụng cụ đo kiểm tra dòng |
FM |
Lưu lượng kế |
a |
Khí vào |
Hình B.2 - Thiết bị thử tuổi thọ sử dụng đối với van áp suất dư
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
THỬ NGHIỆM KHI VẬN CHUYỂN
Chức năng áp suất dư của van có thể làm giảm tới mức thấp nhất sự rò rỉ khí do rung động sinh ra trong khi vận chuyển.
Phép thử sau đây dự định tạo ra rung động trong khi vận chuyển.
Phép thử này được tiến hành với ít nhất ba mẫu (một mẫu cho một kiểu).
Van áp suất dư phải được nối với chai chứa khí 5L được lắp vào thiết bị rung. Phép thử phải được tiến hành với áp suất ban đầu 0,5 bar bên trong chai chứa khí và với lỗ van chính mở. Sau khi chịu rung trong 2,5 h (tương đương 4 000 km, xem MIL-STD-810F) dọc theo đường trục của cơ cấu áp suất dư và phù hợp với quy trình được cho dưới đây, áp suất chai chứa phải lớn hơn hoặc bằng 0,25 bar.
Đối với việc tiến hành thử trong phòng thử nghiệm, xem ví dụ MIL-STD-810F, Phương pháp 514.5. Quy trình 1, phổ chuẩn của Hình 514.5C-1.
1) Chạy thử cộng hưởng trước khi thử
- Hành trình sóng hình sin, một lần quét từ 5 Hz đến 1 000 Hz với gia tốc 0,5 g.
2) Thử nghiệm sóng hình sin 300 HZ đến 1000 Hz với gia tốc 2,0g
- Khoảng thời gian thử 10 min
3) Lặp lại thử nghiệm 1 ở trên
4) Rung ngẫu nhiên
- 10 Hz đến 1000 Hz; 8,181g.
5) Lặp lại thử nghiệm 1 ở trên
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
TÍNH TOÀN VẸN TRONG ĐIỀU KIỆN LƯU LƯỢNG CAO
Yêu cầu ít nhất năm mẫu (ít nhất hai mẫu cho một kiểu).
Van áp suất dư được nối với chai chứa dung tích 20L nước. Sử dụng không khí hoặc nitơ để thử. Thử lưu lượng được tiến hành đối với van áp suất dư ở trên hướng dòng chảy và hướng nạp, lỗ van chính nên được mở hoàn toàn
CHÚ THÍCH 1: Đối với các van sử dụng nitơ oxit, cacbon dioxit hoặc các hỗn hợp cacbon dioxit, các thử nghiệm này được lặp lại khi sử dụng cacbon dioxit dạng lỏng.
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm sau có thể tạo ra môi trường thiếu oxy. Nên có sự đề phòng thích hợp để tránh rủi ro bị ngạt thở cho nhân viên:
- Chiều dòng chảy: Một chai có dung tích nước nhỏ nhất 20 L được nạp qua đầu vào 1 tới pvt đối với các khí nén hoặc tới hệ số (tỷ số) nạp đúng đối với cacbon dioxit (và với áp suất nhỏ nhất 40 bar tại lúc bắt đầu thử nghiệm) nên có hàm lượng của nó được xả an toàn ra khí quyển qua van áp suất dư và đầu ra 2 theo chiều dòng chảy 10 lần. Vậy nên ở trong trạng thái mở hoàn toàn và có đầu ra không bị cản trở (Xem Hình D.1).
- Chiều nạp: Một chai có dung tích nước nhỏ nhất 20 L được nạp qua đầu vào 1 tới pvt hoặc tới hệ số (tỷ số) nạp đúng đối với cacbon dioxit (và với áp suất nhỏ nhất 40 bar tại lúc bắt đầu thử nghiệm) nên có hàm lượng của nó được xả an toàn ra khí quyển qua van áp suất dư và đầu ra 2 theo chiều dòng chảy 10 lần. Bất kỳ cơ cấu nào của van áp suất dư cũng nên được cô lập hóa (Xem Hình D.2).
Các van áp suất dư nên có khả năng chịu được tải trọng động lực học và tải trọng nhiệt của khí được tạo ra trong quá trình nạp chai và thông hơi.
CHÚ THÍCH 3: Nếu van được sử dụng trong dịch vụ khí hóa lỏng thì phép thử này nên bảo đảm cho khí hóa lỏng đi qua van thử.
Khi kết luận các phép thử, các van áp suất dư nên vận hành theo điều kiện kỹ thuật.
Chú dẫn:
Hình D.1 - Phép thử theo chiều dòng chảy
Chú dẫn
Hình D.2 - Phép thử theo chiều nạp
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 2229 (ISO 188), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Phép thử già hóa nhanh và độ bền chịu nhiệt
[2] TCVN 1817, Rubbler, vulcanized - Determination of the effect of liquids (Cao su lưu hóa - Xác định ảnh hưởng của các chất lỏng)
[3] TCVN 6551 (ISO 5145), Chai chứa khí - Đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước
[4] ISO/TR 7470, Valves outlets for gas cylinders - List of provisions which are either standardized or in used (Các đầu ra của van dùng cho chai chứa khí - Danh mục các điều khoản đã được tiêu chuẩn hóa hoặc đang sử dụng).
[5] TCVN 6289 (ISO 10286), Chai chứa khí - Thuật ngữ
[6] TCVN 6874-2 (ISO 11114-2), Chai chứa khí di động. Xác định tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa - Phần 2: Vật liệu phi kim loại
[7] MIL-STD-81F, Department of Defense Test Methord Standard for Environmental Enginnering Considerations and Laboratory Tests