Zalo QR
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9315 : 2013
ISO 22435 : 2007
CHAI CHỨA KHÍ - VAN CHAI CHỨA KHÍ VỚI BỘ ĐIỀU ÁP BÊN TRONG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ THỬ KIỂU
Gas cylinders - Cylinder valves with integrated pressure regulators - Specification and type testing
Lời nói đầu
TCVN 9315:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 22435:2007.
TCVN 9315:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHAI CHỨA KHÍ - VAN CHAI CHỨA KHÍ VỚI BỘ ĐIỀU ÁP BÊN TRONG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ THỬ KIỂU
Gas cylinders - Cylinder valves with integrated pressure regulators - Specification and type testing
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các van với bộ điều áp bên trong (VIRP) dùng để lắp vào chai chứa khí nén, khí hóa lỏng hoặc khí hòa tan.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các ứng dụng trong y tế (xem ISO 10524-3). Tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu kỹ thuật bổ sung đối với các van được lắp với van an toàn và đĩa nổ [xem TCVN 9314 (ISO 15996)].
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
TCVN 6550 (ISO 10156), Khí và hỗn hợp khí - Xác định thế cháy và khả năng oxy hóa đối với việc lựa chọn đầu ra của van chai chứa khí.
TCVN 6551 (ISO 5145), Chai chứa khí - Đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước.
TCVN 6872 (ISO 11117), Chai chứa khí - Mũ và nắp bảo vệ van - Thiết kế; kết cấu và thử nghiệm.
TCVN 6874-1 (ISO 11114-1), Chai chứa khí di động. Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa - Phần 1: Vật liệu kim loại.
TCVN 6874-2 (ISO 11114-2), Chai chứa khí di động. Xác định tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa - Phần 2: Vật liệu phi kim loại.
TCVN 6874-3 (ISO 11114-3), Chai chứa khí di động. Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa - Phần 3: Thử độ tự bắt cháy trong khí oxy.
TCVN 7389 (ISO 13341), Chai chứa khí di động. Lắp van vào chai chứa khí.
TCVN 9314 (ISO 15996), Chai chứa khí - Van áp suất dư - Yêu cầu kỹ thuật chung và thử kiểu.
TCVN 9316-1 (ISO 11363-1) Chai chứa khí - Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật.
ISO 2503:1998, Gas welding equipment - Pressure regulators for gas cylinders used in welding, cutting and allied processes up to 300 bar (Thiết bị hàn hơi - Các bộ điều áp cho các chai chứa khí sử dụng trong hàn, cắt và các quá trình có liên quan đến 300 bar).
ISO 3253, Gas welding equipment - Hose connections for equipment for welding, cutting and allied processes (Thiết bị hàn hơi - Các mối nối ống mềm dùng cho thiết bị để hàn, cắt và các quá trình có liên quan).
ISO 5171, Pressure gauges equipment used in welding, cutting and allied processes (Các đầu ra của van chai dùng cho thiết bị để hàn, cắt và các quá trình có liên quan).
ISO 7289, Quick-action couplings with shut-off valves for gas welding, cutting and allied processes (Các khớp nối tác động nhanh có van ngắt dùng cho hàn hơi, cắt và các quá trình có liên quan).
ISO 7291:1999, Gas welding equipment - Pressure regulators for manifold systems used in welding, cutting and allied processes up to 300 bar (Thiết bị hàn hơi - Các bộ điều áp cho các hệ thống phân phối dùng trong hàn, cắt và các quá trình liên quan đến 300 bar).
ISO/TR 7470, Valves outlets for gas cylinders - List of provisions which are either standardized or in used (Các đầu ra của van cho các chai chứa khí - Danh mục các điều khoản đã được tiêu chuẩn hóa hoặc đang sử dụng).
ISO 9090, Gas tightness of equipment for gas welding and allied processes (Độ kín khí của các thiết bị dùng cho hàn hơi và các quá trình có liên quan).
ISO 15001 Anaesthenic and respiratory equipment - Compatibility with oxygen (Thiết bị gây mê và thiết bị thở - Tính tương thích với oxy).
EN 13918, Gas welding equipment - Integrated flownmeter regulators used on cylinders for welding, cutting and allied processes - Classification, specification and tests (Thiết bị hàn hơi - Các bộ điều chỉnh, lưu lượng tích hợp dùng trên các chai cho hàn, cắt và các quá trình có liên quan - Phân loại điều kiện kỹ thuật và thử nghiệm).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Bộ điều áp điều chỉnh được (adjustable pressure regulator)
Thiết bị cung cấp phương tiện điều chỉnh việc cung cấp áp suất sử dụng thông thường khi vận hành.
3.2. Áp suất đóng (closure pressure)
P4
Áp suất đầu ra ổn định, một phút sau khi dừng dòng, từ bộ điều áp mà với áp suất này dòng được đặt ở lưu lượng tiêu chuẩn.
3.3. Van chai tích hợp bộ điều áp (cylinder valve with integrated pressure regulator)
VIPR
Cơ cấu thường được lắp với đầu nối chai chứa khí và bao gồm hệ thống van ngắt và hệ thống giảm áp.
3.4. Cửa nạp (filling port)
Điểm trên thiết bị qua đó chai được nạp.
3.5. Đặc tính dòng (flow characteristic)
Sự thay đổi của áp suất đầu ra liên quan tới tốc độ dòng từ dung lượng dòng bằng không tới dung lượng dòng lớn nhất của bộ điều áp với áp suất đầu vào giữ không đổi.
3.6. Lưu lượng kế (flow gauge)
Thiết bị đo áp suất và để điều chỉnh / hiệu chuẩn đơn vị lưu lượng / dòng.
3.7. Lưu lượng kết (flowmeter)
Thiết bị đo và chỉ thị lưu lượng của khí riêng hoặc hỗn hợp khí.
3.8. Hiện tượng trễ (hysteresis)
Sự trễ của áp suất đầu ra (kết quả) khi lưu lượng (nguyên nhân) thay đổi sau cho giá trị áp suất đầu vào không đổi, các giá trị của áp suất đầu ra đo được khi tăng lưu lượng không trùng với giá trị của áp suất đầu ra đo được khi giảm lưu lượng.
3.9. Lưu lượng xả lớn nhất (maximum discharge flow)
Qmax
Dòng lớn nhất do bộ điều áp cung cấp ở áp suất đầu ra danh định, p2, và tại áp suất thử đầu vào, p3.
3.10. Lỗ định cỡ (orifice)
Lỗ thu hẹp có mặt cắt ngang đã biết để cấp lưu lượng khí không đổi khi khí được cung cấp ở áp suất không đổi phía đầu dòng.
3.11. Bộ điều áp đặt trước (pre-set pressure regulator)
Bộ điều áp không được cung cấp phương tiện để người vận hành điều chỉnh áp suất khi sử dụng bình thường.
3.12. Đặc tính áp suất (pressure characteristic)
Sự khác nhau của áp suất đầu ra với áp suất đầu vào ở điều kiện lưu lượng ban đầu riêng.
3.13. Bộ điều áp (pressure regulator)
Cơ cấu để điều chỉnh áp suất đầu vào khác nhau thành áp suất đầu ra ít thay đổi nhất.
3.14. Cơ cấu ngắt chính (main shut-off mechamism)
Van ngắt giữa chai chứa khí và cơ cấu điều chỉnh của thiết bị.
3.15. Áp suất đầu ra danh nghĩa (rated outlet pressure)
P2
Áp suất hạ lưu đối với lưu lượng tiêu chuẩn, Q1, được quy định trong hướng dẫn sử dụng.
3.16. Van xả áp (pressure relief vaive)
Thiết bị được thiết kế để hạ áp suất quá mức từ phía xả của bộ điều áp tại giá trị đặt trước.
3.17. Cơ cấu vận hành thứ cấp (secondary operating mechanism)
Phương tiện để đặt lưu lượng dòng xả giữa không và lớn nhất.
3.18. Lưu lượng tiêu chuẩn (standard discharge)
Q1
Tốc độ dòng chảy/ lưu tốc được quy định trong hướng dẫn sử dụng mà với nó bộ điều áp được thiết kế để duy trì áp suất đầu ra danh nghĩa, p2, tại áp suất thử đầu vào, p3.
3.19. Áp suất thử đầu vào (test inlet pressure)
p3
Áp suất đầu vào tại đó lưu lượng tiêu chuẩn của bộ điều áp, Q1, được đo và bằng hai lần áp suất đầu ra, p2, cộng 100 kPa, nghĩa là p3 = (2p2 + 100kPa).
3.20. Áp suất thử đầu ra (test outlet pressure)
p5
Giá trị cao nhất hoặc thấp nhất của áp suất đầu ra kết quả của sự khác nhau tại áp suất đầu vào giữa p1 và p3, p2 tại các điều kiện điều chỉnh trước p1, p2, Q1.
3.21. Áp suất thử van (valve test pressure)
pvt
Đối với khí nén pvt = 1,2 x pw.
3.22. Áp suất làm việc (working pressure)
pw
Áp suất đặt ở nhiệt độ đồng đều 15oC đối với chai chứa đầy khí.
CHÚ THÍCH 1: Đối với khí nén, pw, trong tiêu chuẩn này tương đương với p1 trong ISO 2503.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này chỉ áp dụng đối với khí nén và không áp dụng đối với khí hóa lỏng và khí hòa tan (acetylen).
4. Ký hiệu và tên gọi
Ký hiệu sử dụng cho tính chất lý học cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Ký hiệu và tên gọi
Ký hiệu |
Tên gọi |
pw |
Áp suất làm việc |
pvt |
Áp suất thử van |
p1 |
Áp suất đầu vào |
p2 |
Áp suất đầu ra danh nghĩa |
p3 |
Áp suất thử đầu vào, (2p2 + 100 kPa) |
p4 |
Áp suất đóng |
p4max |
Áp suất đóng lớn nhất |
p5 |
Áp suất thử đầu ra |
Q1 |
Lưu lượng tiêu chuẩn |
Qmax |
Lưu lượng lớn nhất |
QRV |
Lưu lượng của van xả |
R |
Hệ số tăng áp tại lúc đóng, (p4 - p2)/p2 |
i |
Hệ số điều chỉnh, (p5 - p2)/p2 |
Xem tiếp: Chai chứa khí - Van chai chứa khí với bộ điều áp bên trong - Yêu cầu kỹ thuật và thử kiểu - Phần 2