Zalo QR
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thử độ bền lâu
B.1. Van thử
Các van được thử phải ở nhiệt độ phòng (điển hình là từ 15 oC đến 30 oC). Các van phải được bão hòa từ trước phù hợp với quy trình được quy định trong Bảng 3 (trình tự 3).
B.2. Môi trường thử
Thử độ bền lâu phải được thực hiện với không khí khô hoặc nitơ được lọc tới ít nhất là 20 μm và ở điểm sương của áp suất khí quyển nhỏ hơn -40 oC.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng nitơ, nên quan tâm đến rủi ro bị ngạt thở khai xảy ra sự độ kín lớn.
B.3. Máy thử
B.3.1. Thiết bị
Hình B1 giới thiệu bố trí điển hành của thiết bị được điều khiển bằng máy tính (computer).
B.3.2. Tốc độ và áp dụng momen xoắn
Máy thử phải có khả năng mở và đóng các van thử ở tốc độ từ 10 vòng/min đến 30 vòng/min.
Lúc kết thúc phần đóng kín của chu kỳ thử, sự quá momen do các ảnh hưởng động lực học không được lớn hơn 10% của giá trị đã chỉnh đặt.
B.3.3. Độ thẳng hàng
Các trục chính của van và máy cần có độ thẳng hàng sao cho không có tải trọng bên và tải trọng chiều trục đáng kể tác dụng lên van trong quá trình thử.
B.3.4. Sự hiệu chuẩn
Phải kiểm tra sự hiệu chuẩn máy trước khi bắt đầu và sau khi hoàn thành mỗi thử nghiệm độ bền lâu.
B.4. Chu kỳ thử
B.4.1. Hành trình của thử nghiệm độ bền lâu
Van thử phải được thử theo chu kỳ với toàn bộ hành trình của nó trừ khi trục chính của van không đạt được gần hơn 45oC so với vị trí mở hoàn toàn. Yêu cầu này sẽ bảo đảm rằng máy thử không áp dụng momen xoắn ở vị trí mở hoàn toàn.
B.4.2. Thử độ bền lâu
Phải thực hiện thử nghiệm này ở nhiệt độ phòng (điển hình là từ 15 oC đến 30 oC) (xem Bảng 3).
Phải thực hiện thử nghiệm độ bền lâu 2000 chu kỳ với momen xoắn được quy định trong 6.14 và dung sai ± 5% chỉ trong chiều đóng kín. Đầu vào của van phải được tăng áp trong suốt toàn bộ thử nghiệm pvt như là đã chỉ định trong 3.22.
Đầu ra của van phải được nối với một cơ cấu thông hơi để duy trì vị trí đóng kín trong các phần đóng kín và mở của chu kỳ.
Sau khi van đã đạt tới vị trí đóng kín, đầu ra của van phải được thông hơi với áp suất khí quyển bằng cách mở cơ cấu thông hơi. Một khi đã đạt tới áp suất khí quyển, cơ cấu thông hơi phải được đóng kín và áp suất đầu ra phải được đo và kiểm tra để không lớn hơn pvt 1% ngay trước khi bắt đầu chu kỳ tiếp theo sau.
Phải có một thời gian nghỉ ít nhất là 6 s ở mỗi vị trí mở hoàn toàn và đóng kín hoàn toàn của van thử.
Tốc độ trung bình theo thời gian không được lớn hơn 3 chu kỳ trong một phút và không nhỏ hơn 1 chu kỳ trong một phút cho khoảng thời gian thử. Bất cứ sụ gián đoạn nào trong khoảng thời gian thử 2000 chu kỳ dài hơn 5 min phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
B.4.3. Biên bản
Chu kỳ thử nghiệm phải được lập biên bản như một bản minh họa. Xem hình B.2.
B.5. Các phép đo sau khi thử nghiệm độ bền lâu
Các thử nghiệm quy định trong Bảng 3, các trình tự thử 5, 6 và 7 phải được hoàn tất. Đối với các thử nghiệm này, momen xoắn được dùng trong quá trình thử nghiệm độ bền lâu không được vượt quá mức quy định.
Van thử phải được kiểm tra phù hợp với trình tự 8.
a) Vị trí đóng kín
b) Vị trí mở
CHỈ DẪN
Hình B1 - Bố trí điển hình của thiết bị điều khiển bằng máy tính (computer)
Hình B.2 - Biểu đồ chỉ dẫn một chu kỳ điển hình cho thử nghiệm độ bền lâu
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7163 (ISO 10297), Chai chứa khí di động - Van chai - Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu
[2] ISO 188, Rubber, vulcanized or thermoplastic - Accelerated ageing and heat resistance tests (Cao su lưu hóa hoặc dẻo nóng - Thử hóa già nhanh và độ bền chịu nhiệt)
[3] ISO 1817, Rubber, vulcanized - Determination of the effect of liquids (Cao su lưu hóa - Xác định ảnh hưởng của các chất lỏng)
[4] ISO 7292, Flowmeter regulators used on cylinders for welding, cutting and allied processes - Classification and specifications (Các bộ điều chỉnh của lưu lượng kế được sử dụng trên các chai dùng cho hàn, cắt và các quá trình có liên quan - Phân loại và đặc tính kỹ thuật)
[5] ISO 10524 - 3, Pressure regulators for use with medical gases - Part 3: Pressure regulators integrated with cylinder valves (Bộ điều áp sử dụng với khí cho ngành y tế - Phần 3: Các bộ điều áp được tích hợp với các van chai)
[6] EN 14513, Transportable gas cylinders - Bursting disc pressure relief devices (excluding acetylene gas cylinders) (Chai chứa khí di động - Cơ cấu an toàn áp suất kiểu đĩa nổ (trừ các chai chứa axetylen)
Xem lại: Chai chứa khí - Van chai chứa khí với bộ điều áp bên trong - Yêu cầu kỹ thuật và thử kiểu - Phần 7