Zalo QR
E.1.4 Tại tiết diện trong vành đai mố đỡ trung gian
a) Thành phần ứng suất pháp theo chu vi tiết diện ống do phản lực của vành đai gây ra, MPa, xác định theo công thức (E.7)
b) Thành phần ứng suất pháp theo phương dọc trục ống, MPa, xác định theo công thức (E.8):
c) Thành phần ứng suất hướng tâm, MPa, xác định theo công thức (E.9):
d) Thành phần ứng suất tiếp, tyz, MPa, do lực cắt, Tk gây ra thuộc mặt phẳng yoz xác định theo công thức (E.10)
trong các công thức từ (E.7) đến (E.10):
Fk là diện tích của tiết diện ống, cm2: Fk = F’k + d.L0d
F'k là diện tích tiết diện ngang của vành đai không kể đến đoạn vỏ ống tham gia, cm2;
L0d là chiều dài đoạn ống tham gia chịu lực, cm:
Wk là mô men chống uốn của đai có tiết diện Fk tính theo hệ trục chính trung tâm;
Mk là mô men uốn, hN.cm và Nk là lực dọc, hN, do tải trọng Q gây ra có trị số thay đổi theo các vị trí trên vòng tròn ống:
- Tại vị trí a = 0o và a = p:
- Tại vị trí a = p/2 và a = 3p/2:
Rk là bán kính đường tròn đi qua trọng tâm tiết diện đai, cm;
r là bán kính ngoài của đường ống, cm;
b là khoảng cách xác định theo hình E.3:
Hình E.3 – Sơ đồ cắt ngang đường ống tại vị trí vành đai mố đỡ trung gian
Tk là lực ngang, hN:
- Tại vị trí a = 0o và a = p: Tk = 0,0 ;
- Tại vị trí a = p/2 và a = 3p/2:
Sx là mô men tĩnh của tiết diện vỏ ống tại vị trí góc a, cm3: Sx = 2. r2tb.d.sina;
Jx là mô men quán tính của tiết diện vỏ ống, cm4: Jx = p.r3tb.d;
rtb là bán kính trung bình của vỏ ống, cm;
Các ký hiệu khác theo chú thích tại E.1.1, E.1.2 và E.1.3.
E.2 Tính toán kiểm tra ổn định của vỏ ống khi đường ống chứa nước một nửa
Kiểm tra ổn định của vỏ ống khi đường ống chứa nước nửa theo các công thức (E.11) và (E.12):
Trong đó:
Hệ số h xác định như sau:
- Đối với tiết diện giữa nhịp:
- Đối với tiết diện mố đỡ trung gian
Các trị số N1, M1, N2 và M2 phụ thuộc vào trị số D/LK và d/r tại các vị trí a = 0, a = p/2, được xác định theo hình E.4;
Các ký hiệu khác theo chú thích ở điều E.1.
Hình E.4 – Biểu đồ xác định các trị số N1, M1, N2 và M2
E.3 Tính toán thiết kế đoạn ống rẽ nhánh
E.3.1 Hình thức và yêu cầu kết cấu đoạn rẽ nhánh
E.3.1.1 Đoạn rẽ nhánh gồm các loại hình sau:
a) Ống rẽ nhánh 3 dầm (ống rẽ 3 nhánh), xem hình E.5 (a, b, c);
b) Ống rẽ nhánh có răng lưỡi hái gia cường bên trong, xem hình E.6;
c) Ống rẽ nhánh chạc bên, xem hình a của E.7;
d) Ống rẽ nhánh không dầm, xem hình b của E.7;
e) Ống rẽ nhánh hình cầu, xem hình c của E.7.
Hình E.5 - Ống rẽ 3 nhánh
Hình E.6 - Ống rẽ nhánh có răng lưỡi hái gia cường bên trong
Hình E.7 - Một số dạng khác của đoạn ống rẽ nhánh
E.3.1.2 Đoạn rẽ nhánh cần được lựa chọn phù hợp với điều kiện bố trí tổng thể của công trình đảm bảo dòng chảy thuận, lưu lượng phân bố đều đặn đến các tổ máy, hệ số tổn thất thủy lực nhỏ nhất, chắc chắn và thuận tiện cho việc chế tạo lắp đặt.
E.3.1.3 Thiết kế các đoạn ống rẽ nhánh phải đảm bảo góc a không lớn hơn 12o, góc b không lớn hơn 60o và tỷ số R0/R nằm trong giới hạn sau:
a) Loại không dầm chữ Y đối xứng: từ 1,25 đến 1,30;
b) Loại không dầm rẽ nhánh bên: từ 1,20 đến 1,35;
c) Loại không dầm 4 nhánh: từ 1,30 đến 1,50;
d) Loại hình cầu: từ 1,30 đến 1,60