Zalo QR
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8637: 2011
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - MÁY BƠM NƯỚC - YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU
Hydraulic structures - Water pumps - Technical requirements for installation and acceptance
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Lập kế hoạch và quy trình lắp đặt máy bơm
4 Kiểm tra, tiếp nhận mặt bằng và thiết bị trước khi lắp đặt
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Kiểm tra và tiếp nhận mặt bằng
4.3 Kiểm tra và tiếp nhận thiết bị
5 Lắp đặt máy bơm
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục ngang
5.3 Kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục đứng
5.4 Kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục nghiêng (xiên)
6 Vận hành thử nghiệm
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Chuẩn bị
6.3 Khởi động và dừng tổ máy
6.4 Chạy thử không tải
6.5 Chạy thử có tải
7 Nghiệm thu hoàn thành .
Phụ lục A (Quy định): Một số chỉ tiêu kỹ thuật chính khi lắp đặt máy bơm.
Phụ lục B (Tham khảo): Sơ đồ bố trí lắp đặt một số bộ phận máy bơm và kiểm tra chất lượng lắp đặt.
Lời nói đầu
TCVN 8637: 2011 Công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt và nghiệm thu, được chuyển đổi từ 14 TCN 07: 2006: Công trình thủy lợi – Máy bơm nước - Lắp đặt, nghiệm thu - Yêu cầu kỹ thuật, theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a, khoản 1 điều 7 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8637: 2011 do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi thuộc trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tại Quyết định số 362/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 02 năm 2011.
TCVN 8637: 2011
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - MÁY BƠM NƯỚC - YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU
Hydraulic structures - Water pumps - Technical requirements for installation and acceptance
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt, chạy thử và nghiệm thu các tổ máy bơm nước có điện áp làm việc dưới 500 V và công suất từ 200 kW trở xuống thuộc công trình thủy lợi.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho công tác lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu máy bơm chìm, máy bơm kiểu tuốc bin, bơm pittông, bơm giếng, bơm xăng dầu, bơm bùn cát và các loại máy bơm có điện áp làm việc trên 500 V, công suất trên 200 kW….
1.3 Ngoài các yêu cầu của tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các yêu cầu được quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Tổ máy bơm (Pumping set)
Một tổ hợp bao gồm máy bơm và động cơ dẫn động máy bơm.
2.2
Lắp ráp (Assembly)
Quá trình liên kết các chi tiết và bộ phận máy bằng bulông hoặc các liên kết khác tạo thành tổ hợp máy bảo đảm chúng hoạt động chính xác theo một quy luật định trước.
2.3
Lắp đặt (Installation)
Quy trình nối kết các máy móc, thiết bị hay các bộ phận máy vào vị trí móng máy đã định sẵn nhằm làm cho máy hay tổ hợp máy hoạt động ổn định.
2.4
Cụm chi tiết (Component)
Nhiều chi tiết được liên kết với nhau tạo thành một bộ phận máy nhất định để có thể thực hiện được một chức năng của máy.
2.5
Dụng cụ lắp đặt (Installing instruments)
Công cụ dùng để tháo, lắp hoặc điều chỉnh liên kết các chi tiết hay bộ phận máy.
2.6
Dụng cụ đo (Measuring tools)
Loại công cụ trên đó có chia đơn vị đo, dùng để kiểm tra một loại thông số kỹ thuật nhất định của thiết bị (như kích thước, nhiệt độ, lưu lượng, áp lực…) trong quá trình lắp ráp.
2.7
Sàn bơm (Pump floor)
Mặt bằng ở cao trình lắp đặt máy bơm
2.8
Sàn điện (Electrical floor)
Mặt bằng ở cao trình lắp đặt các tủ điện và hệ thống điện điều khiển máy bơm.
2.9
Độ không đồng trục (Uncoaxiality)
Khoảng cách không trùng nhau giữa hai đường tâm của hai trục lắp trên cùng khớp nối.
3 Lập kế hoạch và quy trình lắp đặt máy bơm
3.1 Trước khi tiến hành lắp đặt máy bơm cần phải lập kế hoạch và quy trình lắp đặt, bao gồm các nội dung sau:
a) Tên dự án, danh mục thiết bị, tiến độ, địa điểm dự án, quy phạm áp dụng và các điều kiện kỹ thuật quy định;
b) Biểu đồ tiến độ thực hiện;
c) Biểu đồ nhân lực;
d) Quản lý an toàn;
e) Quản lý chất lượng;
f) Công trình phụ phục vụ lắp đặt;
TCVN 8637: 2011
g) Kế hoạch sử dụng thiết bị thi công, dụng cụ lắp đặt và dụng cụ đo;
h) Biện pháp lắp đặt;
i) Sơn hoàn thiện sau lắp đặt;
k) Chạy thử máy bơm tại hiện trường.
3.2 Quy trình lắp đặt máy bơm do nhà thầu thi công lập tuỳ thuộc vào kiểu loại và kích cỡ máy bơm sẽ được lắp đặt.
4 Kiểm tra, tiếp nhận mặt bằng và thiết bị trước khi lắp đặt
4.1 Yêu cầu chung
4.1.1 Chủ đầu tư phải cung cấp cho nhà thầu thi công lắp đặt các hồ sơ liên quan đến quá trình lắp đặt đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận. Hồ sơ bao gồm:
a) Các bản vẽ xây dựng có liên quan đến lắp đặt;
b) Các bản vẽ lắp tổ máy bơm, cụm chi tiết…, trọng lượng và kích thước phủ bì của từng cụm chi tiết;
c) Người đại diện và giám sát kiểm tra lắp đặt;
d) Thời gian và tiến độ lắp đặt;
e) Hồ sơ thương mại.
4.1.2 Sau khi tiếp nhận hồ sơ do chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu thi công lắp đặt máy bơm phải lập và thông qua chủ đầu tư bản quy trình lắp đặt. Nội dung của quy trình lắp đặt bao gồm:
a) Quy trình lắp đặt cho từng chi tiết và tổng thể;
b) Biện pháp tổ chức thi công: sử dụng nguồn năng lượng, bố trí nhân lực và phương tiện kỹ thuật, phương pháp nâng hạ và gá lắp phục vụ lắp đặt;
c) Biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
d) Thời gian và tiến độ lắp đặt phù hợp với yêu cầu của chủ đầu tư.
4.2 Kiểm tra và tiếp nhận mặt bằng
4.2.1 Các hạng mục công trình chính như sàn bơm, sàn điện, nhà trạm, móng máy, rãnh đặt cáp phải được hoàn thành trước khi lắp đặt máy bơm. Trong trường hợp vừa xây đúc vừa lắp đặt phải có sự thống nhất về tiến độ thi công và biện pháp đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
4.2.2 Việc giao nhận mặt bằng, vị trí lắp đặt máy bơm do các đơn vị liên quan thực hiện. Trong biên bản bàn giao phải ghi rõ các nội dung chính gồm:
a) Tim mốc mặt bằng và vị trí móng máy;
b) Cao độ và chiều dày sàn đặt máy bơm, sàn điện;
c) Kích thước hố chờ lắp máy;
d) Số lượng, khoảng cách và kích thước lỗ bu lông móng;
e) Ngày đổ bê tông móng máy.
4.2.3 Sai lệch cho phép của các đường tâm móng bê tông, khoảng cách tâm các lỗ bu lông, các kích thước trên mặt phẳng ngang, độ cao mặt bê tông, kích thước của lỗ bu lông, độ không thẳng đứng lỗ bulông được quy định ở bảng A.1 phụ lục A.
4.2.4 Sai lệch cho phép của các móng máy để lắp đặt các tổ máy kiểu trục đứng như sau:
a) Đối với loại máy bơm hướng trục trục đứng: độ xê dịch của tim đứng của móng máy động cơ điện và các tim đứng móng đỡ các ổ trục trung gian và ống hút không được quá 10 mm.
b) Đối với loại máy bơm ly tâm trục đứng: độ xê dịch tim đứng của móng máy động cơ điện, móng máy các ổ trục trung gian và móng máy bơm không được quá 10 mm.
4.2.5 Chỉ được phép lắp đặt các tổ máy bơm khi bê tông móng máy đã đạt cường độ thiết kế.
4.3 Kiểm tra và tiếp nhận thiết bị
4.3.1 Kiểm tra thiết bị
4.3.1.1 Kiểm tra chung
Bao gồm các công việc sau:
a) Tháo bỏ bao gói, lau sạch dầu mỡ bảo quản;
b) Kiểm tra sự phù hợp của thiết bị với hồ sơ thiết kế:
- Nguồn gốc xuất xứ của thiết bị;
- Thông số trên nhãn mác của thiết bị;
- Số lượng: tổng thể, từng cụm chi tiết và chi tiết rời đi theo thiết bị so với hồ sơ thương mại (bản kê đồng bộ chi tiết sản phẩm nơi cung cấp thiết bị);
- Thời gian xuất xưởng, phiếu kiểm định chất lượng hàng hoá hợp lệ;
- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành;
- Kiểm tra bề ngoài máy (vết nứt, vết lõm và các hư hỏng khác…).
Xem tiếp: Công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt và nghiệm thu - Phần 2