Công trình thủy lơi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp khảo nghiệm các thông số máy bơm - Phần 1

13 tháng 12 2018

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8639:2011

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – MÁY BƠM NƯỚC – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM CÁC THÔNG SỐ MÁY BƠM

Hydraulic structures – Water pumps – Technical requirements and testing method of pump parameters

 

Lời nói đầu

TCVN 8639 : 2011 Công trình thủy lợi – Máy bơm nước – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp khảo nghiệm các thông số máy bơm, được chuyển đổi từ 14TCN 169 : 2006, theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a, khoản 1 điều 7 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8639 : 2011 do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi thuộc trường Đại học thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – MÁY BƠM NƯỚC – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM CÁC THÔNG SỐ MÁY BƠM

Hydraulic structures – Water pumps – Technical requirements and testing method of pump parameters

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp khảo nghiệm các thông số kỹ thuật cơ bản của các loại máy bơm ly tâm, máy bơm hướng chéo, máy bơm hướng trục ở trong phòng thí nghiệm và ở hiện trường lắp đặt.

1.2. Tiêu chuẩn này cũng quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật của một số thiết bị dùng để khảo nghiệm, xác định các thông số kỹ thuật máy bơm.

1.3. Tiêu chuẩn này không dùng để khảo nghiệm độ rung, độ ồn, độ bền chi tiết, tính chất cơ, lý, hóa của vật liệu chế tạo bơm và các sai số do chế tạo.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1. Hệ thống đo lường (Measurement system)

Hệ thống bao gồm một hoặc nhiều thiết bị đo với một máy thu nhận thông tin vật lý và một hoặc nhiều bộ phận truyền, chuyển đổi tín hiệu.

2.2. Thiết bị đo (Measurement instruments)

Một bộ phận của hệ thống đo lường chuyển các đại lượng vật lý thành tín hiệu quan sát trực tiếp.

2.3. Đại lượng thống kê bậc nhất (Propotional statistical value)

Giá trị trung bình được tính toán trong khoảng thời gian T. Để tính toán giá trị trung bình của một đại lượng vật lý, khoảng thời gian T được chọn phải dài hơn nhiều so với thời gian truyền tín hiệu của hệ thống đo tương ứng.

2.4. Khoảng thời gian được chọn, T (Selected period, T)

Thời gian truyền tín hiệu dài nhất của một đại lượng nào đo trong hệ thống đo.

2.5. Điều kiện làm việc ổn định (Stable working conditions)

Điều kiện làm việc khi các đại lượng vật lý có các giá trị thống kê bậc nhất không phụ thuộc vào thời gian quan trắc bắt đầu và khoảng thời gian quan trắc T.

2.6. Điều kiện làm việc không ổn định (Unstable working conditions)

Điều kiện làm việc khi các đại lượng vật lý khác nhau có được các giá trị thống kê bậc nhất từ hệ thống đo phụ thuộc vào thời gian quan trắc bắt đầu và khoảng thời gian quan trắc T.

2.7. Điều kiện làm việc có dao động (Fluctuation working condition)

Quá trình có chu kỳ của hàm thời gian biến đổi xung quanh một giá trị trung bình. Các quá trình có chu kỳ bé hơn hai lần khoảng thời gian T được chọn để tính toán giá trị trung bình thì được xem là dao động.

2.8. Đọc kết quả (Output readings)

Tín hiệu được ghi nhận bằng mắt hay bằng các thiết bị biểu thị bằng số, bằng biểu hay đồ thị …. Tín hiệu được đọc càng nhanh càng tốt nhưng không ngắn hơn thời gian truyền, tín hiệu của hệ thống đo.

2.9. Đọc giá trị trung bình của tín hiệu đo (Average output values)

Kết quả được đọc khi kết thúc hoặc cuối khoảng thời gian T của đại lượng cần đo, tùy thuộc vào hệ thống đo.

2.10. Bảng kết quả đo (Output values table)

Tập hợp các kết quả đo của một hoặc nhiều lần đo, được ghi trong các bảng biểu quy định.

2.11. Lưu lượng (Discharge)

Lượng chất lỏng đi qua máy bơm trong một đơn vị thời gian, có thể tính bằng thể tích, Qy, m3 hoặc trọng lượng, QG, N/s:

QG = g.QY           (1)

Trong đó:

g = r.g

g  là trọng lượng riêng của chất lỏng, N/m3;

r là Khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3;

g là gia tốc trọng trường, m/s2.

2.12. Cột áp (Water head)

Năng lượng của một đơn vị trọng lượng chất lỏng đi qua máy bơm hoặc năng lượng của một đơn vị khối lượng chất lỏng đi qua máy bơm chia cho gia tốc trọng trường, ký hiệu là H, đơn vị là m. Cột áp của máy bơm được xác định theo các công thức sau:

a) Công thức tổng quát:

                 (3)

Trong đó:

Z1 là cao trình tâm tiết diện lối vào của bơm, m;

Z2 là cao trình tâm tiết diện lối ra của bơm, m;

p1 là trị số áp suất tuyệt đối ở tiết diện lối vào của bơm, đơn vị là Pa. Nếu p1 < pa thì được đo bằng chân không kế với trị số áp suất chân không pc:

p1 = pa – pc                    (4)

pa là áp suất khí quyển tại tiết diện đo, Pa;

p2 là trị số áp suất tuyệt đối ở tiết diện lối ra của bơm, Pa. Vì p2 > pa nên được đo bằng áp kế với trị số áp suất dư pm:

p2 = pm + pa            (5)

a1a2 là hệ số hiệu chỉnh động năng tại tiết diện lối vào và lối ra của bơm;

v1, v2 là vận tốc trung bình tại tiết diện lối vào và lối ra của bơm, m/s;

d1 là đường kính tiết diện lối vào của bơm, m;

d2 là đường kính tiết diện lối ra của bơm, m;

  1. b) Trường hợp miệng ra của máy bơm nằm dưới mực nước bể tháo:

H = Zbt – Zbh + Shms

(7)

Trong đó:

Zbt là mực nước bể tháo của trạm bơm, m;

Zbh là mực nước bể hút của trạm bơm, m;

Shms là tổng cột nước tổn thất do ma sát trong đường ống tính từ cửa vào ống hút đến miệng ra của ống đẩy, bao gồm các tổn thất dọc đường và tổn thất cục bộ, m.

2.13. Công suất thủy lực (Hydraulic capacity)

Năng lượng của dòng chất lỏng nhận được từ máy bơm khi chuyển động qua máy bơm trong một đơn vị thời gian, ký hiệu là NII, đơn vị là W.

NII = QGH = gQvH

(8)

Trong đó:

QG là lưu lượng trọng lượng và Qv là lưu lượng thể tích chất lỏng đi qua máy bơm, g là trọng lượng riêng của chất lỏng, xem 2.11;

H là cột áp, xem 2.12.

2.14. Công suất trên trục (Drive shaft power)

Công suất dẫn động trục bơm, ký hiệu N1, đơn vị W. Do có tổn thất năng lượng khi bơm làm việc nên công suất trên trục lớn hơn công suất thủy lực

N1 = M.w;

(9)

Nt = NII + DN”j

(10)

Trong đó:

M là mô men trên trục bơm, N.m;

w là vận tốc góc của trục bơm, rad/s.

DN”j là tổn thất công suất trong quá trình bơm, W.

2.15. Công suất điện (Electric capacity)

Năng lượng điện tiêu thụ của động cơ kéo bơm trong một đơn vị thời gian, ký hiệu là Nđ, đơn vị là W.

Do có tổn thất năng lượng trong máy bơm và động cơ khi làm việc nên Nđ > Nt > Nll

Nđ = .UI.Cosj

(11)

Nđ = Nll + SDNj

Trong đó:

U là hiệu điện thế, V;

I là cường độ dòng điện, A;

Cosj là hệ số sử dụng tải của động cơ điện;

SDNj là tổn thất công suất trong máy bơm và động cơ khi làm việc;

SDNj = DN’j + DN”j

(12)

DN’j là tổn thất công suất trong máy bơm;

DN”j là tổn thất công suất trong động cơ điện.

2.16. Hiệu suất (Efficiency)

Tỷ lệ giữa phần năng lượng sử dụng hiệu quả so với năng lượng phát ra, ký hiệu chung là h, đơn vị tính bằng %:

a) Hiệu suất máy bơm, ký hiệu là hb:

b) Hiệu suất tổ máy (bơm + động cơ), ký hiệu là hm:

Trong đó:

NII là công suất thủy lực, xem 2.13;

Nt là công suất trên trục, xem 2.14;

Nđ là cơ sở điện, xem 2.15.

Xem tiếp: Công trình thủy lơi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp khảo nghiệm các thông số máy bơm - Phần 2