Công trình thủy lợi ống xi phông kết câu thép yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo và kiểm tra - Phần 3

18 tháng 12 2018

4.2.2 Ống xi phông bằng thép dùng trong công trình thủy lợi nên sử dụng loại ống liền chế tạo sẵn có kích thước và chất lượng ống theo tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời cho phép sử dụng các ống thép chế tạo bằng phương pháp lốc từ thép tấm và hàn liền mạch, hàn nối ống.

4.3 Xác định các thông số xi phông

4.3.1 Đường kính trong ống xi phông

Xác định theo công thức sau:

Trong đó

Q là lưu lượng lớn nhất trong kênh, m3/s;

v là vận tốc của nước trong ống xi phông, m/s, được quy định tại 4.7.

4.3.2 Chiều dày ống xi phông

4.3.2.1 Chiều dày ống xi phông được tính theo các công thức sau:

Trong đó:

d là chiều dày tính toán của thành ống, cm;

Dng là đường kính ngoài của ống xi phông, cm;

p là áp suất trong ống, MPa;

n là hệ số làm việc quá tải của ống xi phông: n = 1,2.

4.3.2.2 Ống xi phông chôn ngầm dưới đất sâu hơn 3 m hoặc có tỷ số thì chiều dày tính theo công thức (10) và (11):

Trong đó: N, M là tổ hợp lực và mô men uốn tác dụng lên ống xi phông theo mặt cắt dọc.

4.3.2.3 Chiều dầy thành ống được chọn tăng lên so với chiều dầy tính toán quy định quy định sau:

a) Tăng lên 1 mm cho các đường ống không bị bào mòn bởi phù sa và sự phá hoại của sinh vật trong nước.

b) Tăng lên từ 2 mm đến 3 mm cho các đường ống có sự bào mòn bởi phù sa và sự phá hoại của sinh vật trong nước.

4.4 Chiều dày khuỷu cong của ống xi phông

4.4.1 Chiều dày khuỷu cong của ống xi phông tính theo công thức sau:

d’ là chiều dày tính toán của thành ống khuỷu cong, cm;

Dcng là đường kính ngoài của thành ống khuỷu cong, cm;

R1 là ứng suất vật liệu tính toán của khuỷu cong , MPa;

R1TC là ứng suất tiêu chuẩn bằng trị số nhỏ nhất của sức kéo đứt tức thời vật liệu khuỷu cong xi phông và ở chỗ nối của chúng, MPa;

R2TC là ứng suất tiêu chuẩn bằng trị số nhỏ nhất của giới hạn chảy khi kéo, nén và uốn vật liệu khuỷu cong xi phông và ở chỗ nối của chúng, MPa;

a là hệ số khả năng chịu tải của khuỷu cong xi phông, có thể sử dụng số liệu quy định trong bảng C.3 phụ lục C.

CHÚ THÍCH:

a) Áp lực lớn nhất xảy ra khi vận hành hoặc thử nghiệm không được vượt quá áp lực đã thử nghiệm cút cong và ống xi phông trong nhà máy;

b) Đối với cút cong chế tạo bằng ống hàn và có mối hàn về m ột phía, các trị số có sức bền tính toán và tiêu chuẩn cần phải nhân với hệ số 0,8.

4.4.2 Khuỷu cong kiểu hàn chôn ngầm dưới đất sâu hơn 3 m hoặc có tỷ số d'/ Dcng < 1/ 100 thì chiều dày được tính theo công thức (10) và (11) quy định tại 4.3.2.2.

4.5 Tính toán mối hàn ống xi phông

4.5.1 Tính toán kiểm tra mối hàn dọc theo công thức:

Trong đó [s]ha là ứng suất cho phép của mối hàn, MPa, tham khảo bảng C.8 phụ lục C.

4.5.2 Tính toán kiểm tra mối hàn ngang theo công thức:

4.6 Cửa vào và cửa ra

Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:

- Gờ, cửa vào và cửa ra có độ nghiêng hợp lý, phù hợp tiêu chuẩn tính toán thủy lực cống dưới sâu;

- Bề mặt tiếp giáp phải phẳng, có độ nhẵn cao.

4.7 Vận tốc dòng chảy trong ống xi phông (v)

Khi tính toán thiết kế lựa chọn tiết diện đường ống xi phông phải đảm bảo tốc độ dòng chảy lớn nhất trong ống không lớn hơn 4 m/s, vận tốc nhỏ nhất phải lớn hơn vận tốc lắng đọng.

4.8 Lưới chắn rác

Tính toán lựa chọn chiều dày thanh lưới và khoảng cách giữa các thanh chắn rác phải đảm bảo tổn thất thủy lực nhỏ nhất. Tiết diện của dòng chảy tại vị trí đặt lưới chắn rác phải lớn hơn tiết diện dòng chảy trên kênh dẫn.

4.9 Bể lắng trước cửa vào xi phông

Bể lắng chất thải rắn chìm bố trí nằm trước lưới chắn rác về phía thượng lưu và phải sâu hơn đáy kênh dẫn nước. Kích thước và hình dạng bể lắng chất thải rắn phụ thuộc mật độ chất thải khi khảo sát và phải thuận tiện cho việc lấy chất thải rắn ra khỏi bể khi bảo dưỡng công trình.

4.10 Khớp co giãn

Khớp co giãn để nối đoạn ống đối đầu, có đường tâm dọc ống trùng nhau. Kết cấu phải bảo đảm kín, có khả năng co giãn theo chiều dọc ống. Các đầu nối phải thuận chiều theo hướng dòng chảy, xem sơ đồ hình A.2 phụ lục A.

4.11 Gối đỡ néo

Tính toán thiết kế gối đỡ néo phải đảm bảo:

a) Gối bằng bê tông cốt thép liên kết với nền móng công trình luôn ổn định;

b) Phải néo ống vào gối đỡ bằng các đai thép.

4.12 Gối đỡ trung gian

Tùy thuộc chiều dài thân ống xi phông có thể xác định một số gối đỡ trung gian nằm giữa hai gối đỡ néo. Kết cấu của gối đỡ trung gian phải bằng bê tông cốt thép gắn với nền công trình ổn định, các chi tiết của kết cấu phải được tính toán đảm bảo không phá vỡ định vị gối néo và ống xi phông.

4.13 Yêu cầu về bản vẽ thiết kế

4.13.1 Bản vẽ thiết kế và kích thước bản vẽ phải phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.

4.13.2 Kết cấu chi tiết trong thiết kế phải đảm bảo gia công được theo điều kiện công nghệ tiên tiến của Việt Nam. Kích thước bao bì vận chuyển theo quy định của giao thông đường bộ, đường thủy và đường sắt để vận chuyển thiết bị đến công trình lắp đặt. Các ống xi phông phải được kê kích, chằng buộc trên phương tiện vận chuyển ổn định, không được uốn quá ứng suất cho phép.

4.13.3 Yêu cầu về sai số gia công quy định ở bảng C.4 phụ lục C.

5 Yêu cầu hồ sơ thiết kế

5.1 Hồ sơ thiết kế phải thể hiện đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tính pháp lý và tính khoa học của công trình.

5.2 Thành phần và nội dung hồ sơ thiết kế thực hiện theo quy định sau:

1) Các căn cứ pháp lý để thiết kế công trình (quyết định, tài liệu, số liệu, tiêu chuẩn có liên quan…);

2) Các tài liệu khảo nghiệm, khảo sát như thủy văn, địa chất, thủy lực đã được khẳng định bằng văn bản và đã được tính toán theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đã quy định;

3) Có đầy đủ bảng số liệu tính toán. Các bản vẽ phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của công trình thiết kế;

4) Có đầy đủ hồ sơ thiết kế quy trình công nghệ, công đoạn thi công, phương pháp vận chuyển các bộ phận chi tiết xi phông tại nhà máy và tại hiện trường;

5) Lựa chọn phương pháp và dụng cụ đo kiểm tra chất lượng sản phẩm tại nhà máy chế tạo và tại hiện trường thi công để bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế được duyệt;

6) Có bản thiết kế quy trình, thời điểm hạ chìm xi phông, phương pháp kê kích, kiểm tra, san lấp và hoàn thiện sau khi hạ chìm xi phông;

7) Có biện pháp an toàn lao động;

8) Có quy trình quản lý, vận hành và bảo dưỡng xi phông theo đúng quy định hiện hành.

6 Yêu cầu chế tạo và sơn bảo vệ

6.1 Yêu cầu về chế tạo

6.1.1 Ống xi phông phải chế tạo theo đúng bản vẽ thiết kế được duyệt.

6.1.2 Ưu tiên dùng ống thép liền tiêu chuẩn có kích thước phù hợp để chế tạo các bộ phận của xi phông.

6.1.3 Khi chế tạo chi tiết ống xi phông bằng phương pháp lốc tròn phải dùng máy lốc 3 trục để cuốn ống, không được gò ống bằng tay .

6.1.4 Các yêu cầu kỹ thuật khi hàn ống xi phông:

a) Hai mặt đầu của đoạn ống phải thẳng góc với đường tâm trục dọc ống;

b) Tại vị trí mối hàn dọc của ống phải có cùng bán kính với bán kính đường tròn ống;

c) Phân cấp các đường hàn của đường ống cần đảm bảo yêu cầu sau:

- Tất cả các đường hàn dọc vỏ ống phải là đường hàn cấp I;

- Các đường hàn ngang đối với công trình từ cấp II trở lên là đường hàn cấp I. Đối với công trình cấp III cấp IV là đường hàn cấp II. Các đường hàn ở đai tăng cứng, đai mố néo, mố đỡ trung gian, mối bù co giãn cửa kiểm tra là đường hàn cấp II. Còn lại là đường hàn cấp III;

- Chất lượng các loại đường hàn (cấp I, cấp II, cấp II) quy định trong bảng C.7 phụ lục C .

6.1.5 Dung sai cho phép khi chế tạo, lắp ráp đường ống áp lực bằng thép quy định trong bảng C.4 phụ lục C .

Xem lại: Công trình thủy lợi ống xi phông kết câu thép yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo và kiểm tra - Phần 2

Xem tiếp: Công trình thủy lợi ống xi phông kết câu thép yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo và kiểm tra - Phần 4