Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp II - Phần 5

27 tháng 11 2018

4.14. Ghi nhãn

4.14.1. Tấm nhãn

Tấm nhãn phải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn, thích hợp với điều kiện môi trường và phải được kẹp chặt chắc chắn với bơm.

Thông tin tối thiểu trên tấm nhãn phải bao gồm tên (hoặc nhãn hiệu) và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp, số nhận dạng bơm (ví dụ, số loạt hoặc số sản phẩm), kiểu và cỡ kích thước.

Có thể cung cấp thêm không gian cho các thông tin bổ sung về lưu tốc, tổng cột áp của bơm, tốc độ của bơm, đường kính bánh công tác (lớn nhất và được lắp đặt), áp suất làm việc lớn nhất cho phép và nhiệt độ của bơm hoặc các thông tin khác khi có yêu cầu.

4.14.2. Chiều quay

Phải chỉ thị chiều quay bằng mũi tên thích hợp, có kết cấu bền lâu trên một vị trí dễ phân biệt.

4.15. Khớp nối trục

Bơm thường được nối với truyền động bằng khớp nối trục đàn hồi (mềm). Khớp nối trục phải có kích thước để truyền momen lớn nhất của bộ dẫn động được sử dụng. Sự giới hạn của tốc độ khớp nối trục phải tương ứng với tất cả các tốc độ vận hành có thể có của bộ dẫn động bơm được sử dụng.

Phải trang bị khớp nối có đệm ngăn cách để cho phép tháo dỡ rô tô của bơm mà không phải di chuyển bộ dẫn động. Chiều dài đệm ngăn cách của khớp nối trục phụ thuộc vào khoảng cách yêu cầu giữa các đầu mút trục dùng để tháo dỡ bơm. Khoảng cách giữa các đầu mút trục nên phù hợp với một tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ, ISO 2858) khi có thể thực hiện được.

Phải sử dụng các khớp nối trục với đầu mút tùy động cơ giới hạn nếu bộ dẫn động không có ổ trục chặn.

Các nửa khớp nối trục phải được kẹp chặt có hiệu quả tránh sự dịch chuyển theo chu vi và dọc trục so với các trục. Các đầu trục phải có lỗ tâm có ren hoặc phải có phương tiện khác để bảo đảm việc lắp ráp đúng khớp nối trục.

Nếu các chi tiết của khớp nối trục được cân bằng cùng nhau thì phải chỉ ra vị trí lắp ráp đúng bằng các vạch dấu bền lâu và nhìn thấy được. Khớp nối trục và đệm ngăn cách có cùng một cấp cân bằng như bánh công tác của bơm.

Các sai lệch cho phép trong vận hành theo phương hướng kính, chiều trục và góc không được vượt quá các giới hạn do nhà sản xuất khớp nối trục đưa ra. Khớp nối trục phải được lựa chọn sao cho có tính đến các điều kiện vận hành như các thay đổi về nhiệt độ, mômen xoắn, số lần khởi động, các tải trọng của ống dẫn, độ cứng của bơm và tấm đế.

Phải trang bị một bộ phận che chắn bảo vệ thích hợp cho khớp nối trục. Các bộ phận che chắn bảo vệ phải được thiết kế phù hợp với các quy định an toàn của quốc gia.

Nếu bơm được cung cấp không có bộ dẫn động, nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm và khách hàng phải lựa chọn các bộ phận sau theo thỏa thuận chung:

a) Bộ dẫn động (hệ truyền động): kiểu, công suất, kích thước, khối lượng, phương pháp lắp ráp;

b) Khớp nối trục: kiểu, nhà sản xuất, kích thước, sự gia công cơ (lỗ và rãnh then), bộ phận che chắn bảo vệ;

c) Phạm vi tốc độ và công suất đầu vào.

4.16. Tấm đế

4.16.1. Yêu cầu chung

Khi có thể thực hiện được, các kích thước của tấm đế nên ưu tiên phù hợp với một tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ, ISO 3661 dùng cho bơm và động cơ). Phải có sự thỏa thuận nến các tấm đế dùng cho bơm theo ISO 2858 khác với các tấm đế phù hợp với ISO 3661.

Tấm đế phải được thiết kế để chịu được các ngoại lực trên các ống nối của bơm được cho trong 4.6 mà không không làm cho sai lệch độ đồng trục (thẳng hàng) của các trục vượt quá quy định trong Phụ lục B.

Vật liệu của tấm đế (ví dụ, gang, thép chế tạo, bê tông) và việc lắp đặt tấm đế (trên vữa xi măng hoặc không) phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

4.16.2. Tấm đế không lắp đặt trên vữa xi măng

Tấm đế không lắp đặt trên vữa xi măng phải đủ cứng vững để chịu được các tải trọng nêu trong 4.6 đối với lắp đặt tự do hoặc lắp đặt bằng mối ghép bu lông trên nền móng không trát vữa.

4.16.3. Tấm đế lắp đặt trên vữa xi măng

Tấm đế lắp đặt trên vữa xi măng phải được thiết kế để bảo đảm cho việc đổ xi măng đúng cách, (ví dụ như phải ngăn ngừa được sự tạo thành túi không khí.

Khi cần có các lỗ để đổ vữa xi măng thì chúng phải có đường kính nhỏ hơn 100 mm hoặc diện tích tương đương và phải tiếp cận được. Các lỗ đổ vữa xi măng trong vùng dùng cho xả phải có gờ nhô cao lên.

4.16.4. Thiết kế tấm đế

Phải có phương tiện trên tấm đế để thu gom và thải đi các chất rò rỉ dùng cho mọi ứng dụng có liên quan đến các chất lỏng có hại và dùng cho các ứng dụng khác nếu có yêu cầu của khách hàng. Các khu vực xả nên có độ dốc ít nhất là 1:100 hướng về phía cửa xả. Các đầu nối dùng cho xả phải được làm ren trên chiều dài tối thiểu là 25 mm và được định vị tại đầu mút tấm đế của bơm.

4.16.5. Lắp ráp bơm và bộ dẫn động trên tấm đế

4.16.5.1. Phải có phương tiện để điều chỉnh bộ dẫn động theo phương thẳng đứng để cho phép bù trừ dung sai đối với bơm, bộ dẫn động và tấm đế. Khoảng điều chỉnh này không được nhỏ hơn 3 mm và phải được thực hiện bao gồm cách sử dụng các miếng đệm hoặc chêm.

4.16.5.2. Nếu khách hàng cung cấp bộ dẫn động hoặc khớp nối trục thì họ phải cung cấp cho nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm các kích thước lắp đặt đã được chứng nhận của các bộ phận này.

Nếu bộ dẫn động không do nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm lắp ráp thì nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm nên cung cấp kèm theo các miếng đệm tháo được để điều chỉnh chiều cao tâm của trục nếu toàn bộ yêu cầu vê chêm và miếng đệm vượt quá 25 mm. Không được khoan các lỗ kẹp chặt bộ dẫn động trừ khi có thỏa thuận khác.

4.17. Dụng cụ chuyên dùng

Bất cứ các dụng cụ nào được thiết kế chuyên dùng cho điều chỉnh, lắp ráp hoặc tháo lắp bơm phải do nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm cung cấp.

5. Vật liệu

5.1. Lựa chọn vật liệu

Các vật liệu thường được quy định trong tờ dữ liệu. Nếu các vật liệu được khách hàng lựa chọn nhưng nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm lại quan tâm đến các vật liệu khác thích hợp hơn thì các vật liệu này phải được nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm đề nghị là vật liệu thay thế theo các điều kiện vận hành quy định trên tờ dữ liệu.

Đối với các chất lỏng nguy hiểm, nhà sản xuất/nhà cung cấp phải đề nghị các vật liệu thích hợp để thỏa thuận với khách hàng. Không nên sử dụng các vật liệu giòn cho các chi tiết chịu áp lực của bơm vận chuyển các chất lỏng dễ bốc cháy.

Đối với các ứng dụng ở nhiệt độ cao hoặc thấp (nghĩa là trên 175°C hoặc dưới -10°C) nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm phải có sự quan tâm thích đáng đến kết cấu cơ khí. Đối với các vật liệu của vòng bít, xem 4.13.3.2.

5.2. Thành phần và chất lượng của vật liệu

Thành phần hóa học, cơ tính, xử lý nhiệt và quy trình hàn phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan.

Khi yêu cầu các phép thử và chứng chỉ cho các đặc tính nêu trên thì các thủ tục phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

5.3. Sửa chữa

Việc sửa chữa bằng hàn hoặc các phương pháp khác phải có sự liên quan riêng đến các tiêu chuẩn vật liệu có liên quan. Nghiêm cấm việc sửa chữa các chỗ rò rỉ và khuyết tật trong các chi tiết vỏ chịu áp lực bằng cách bít kín, rèn bằng búa, sơn hoặc tẩm thấm.

6. Kiểm tra và thử nghiệm ở phân xưởng

6.1. Yêu cầu chung

6.1.1. Khách hàng có thể yêu cầu bất cứ hoặc tất cả các kiểm tra và thử nghiệm sau và khi có yêu cầu thì các kiểm tra và thử nghiệm này phải được ghi trong tờ dữ liệu (xem Phụ lục A). Các phép thử này có thể được chứng kiến hoặc chứng nhận. Các tờ ghi số đọc của các phép thử được chứng kiến phải có chữ ký của người kiểm tra và đại diện của nhà sản xuất/nhà cung cấp. Bộ phận kiểm tra chất lượng của nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cấp giấy chứng nhận (chứng chỉ).

6.1.2. Khi quy định việc kiểm tra, người kiểm tra của khách hàng phải được tiếp cận nhà xưởng của nhà sản xuất/nhà cung cấp tại các thời điểm đã được thỏa thuận cùng nhau và phải được cung cấp các phương tiện và dữ liệu hợp lý để thực hiện có hiệu quả việc kiểm tra.

6.2. Kiểm tra

6.2.1. Không được sơn các chi tiết chịu áp lực trừ lớp sơn chống gỉ tới khi hoàn thành các phép thử và kiểm tra.

6.2.2.Có thể yêu cầu kiểm tra sau:

a) Xem xét, kiểm tra các chi tiết trước khi lắp ráp;

b) Xem xét, kiểm tra bên trong vỏ bơm và vòng bù độ mòn sau khi chạy thử;

c) Các kích thước lắp đặt;

d) Thông tin trên tấm nhãn (xem 41.4)

e) Đường ống phụ và thiết bị phụ

6.3.1. Thử nghiệm

Xem tiếp: Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp II - Phần 4

Xem tiếp: Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp II - Phần 6