Zalo QR
6.3.1. Yêu cầu chung
Khách hàng phải qui định phạm vi tham gia của họ trong thử nghiệm, theo sau:
a) “Thử chứng kiến” nghĩa là sự kiểm soát phải được áp dụng cho tiến trình sản xuất và phép thử được thực hiện có sự hiện diện của khách hàng. Đây thường là phép thử lần hai.
b) “Thử quan sát” nghĩa là khách hàng yêu cầu có sự thông báo về việc định thời gian của phép thử. Tuy nhiên phép thử được thực hiện theo lịch nếu khách hàng không có mặt thì nhà sản xuất/nhà cung cấp có thể chuyển sang bước tiếp theo. Vì chỉ có một phép thử được đưa vào chương trình nên khách hàng cần ở lại trong xưởng máy lâu hơn so với phép thử chứng kiến.
6.3.2. Thử nghiệm vật liệu
Phải sẵn có các giấy chứng nhận thử nghiệm sau nếu có yêu cầu của khách hàng trong thư hỏi đặt hàng hoặc đơn đặt hàng:
a) Thành phần hóa học: theo đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc mẫu thử của mỗi mẻ nấu;
b) Cơ tính: theo đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc mẫu thử của mỗi mẻ nấu và xử lý nhiệt;
c) Khả năng cảm nhận sự ăn mòn giữa các hạt (nếu thích hợp);
d) Thử không phá hủy, ví dụ, thử rò rỉ, thử siêu âm, phương pháp thẩm thấu nhuộm màu, hạt từ, phương pháp chụp ảnh tia bức xạ, phương pháp nhận dạng quang phổ.
6.3.3. Thử thủy tĩnh
6.3.3.1. Tất cả các chi tiết chịu áp lực (ví dụ, vỏ bơm, nắp) bao gồm cả các chi tiết kẹp chặt của chúng phải được thử thủy tĩnh với nước sạch ở nhiệt độ môi trường xung quanh (tối thiểu là 15°C đối với thép cacbon). Phép thử thủy tĩnh phải được xem là thỏa mãn yêu cầu được đặt ra khi áp suất thử duy trì trong thời gian ít nhất là 10 min mà không có rò rỉ nhìn thấy được. Chấp nhận sự rò rỉ qua đệm kín trên các tấm chắn tạm thời với điều kiện là nó không che khuất sự quan sát các chỗ rò rỉ khác.
6.3.3.2. Phải chú ý lựa chọn các cách bố trí tấm chắn để tránh sự chất tải bổ sung hoặc hạn chế chi tiết được thử chịu ảnh hưởng của việc tăng hoặc giảm các ứng suất và biến dạng do áp suất thử gây ra. Các tấm chắn không được che khuất bất cứ chỗ rò rỉ nào. Không được sử dụng tấm chắn qua mối ghép bu lông trừ khi mối ghép này là một phần của kết cấu thông thường.
6.3.3.3. Áp suất thử đối với tất cả chi tiết chịu áp lực tiếp xúc với chất lỏng được bơm bao gồm cả đường ống phụ loại a) (xem 4.13.5.2 ít nhất phải bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép của bơm.
6.3.3.4. Áp suất thử đối với các áo bọc sấy nóng hoặc làm mát và đường ống phụ loại b) (xem 4.13.5.2) ít nhất phải bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép.
6.3.3.5. Khi một chi tiết được thử vận hành ở nhiệt độ tại đó độ bền của vật liệu sẽ thấp hơn độ bền của vật liệu này ở nhiệt độ phòng thì áp suất thử thủy tĩnh phải bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép được điều chỉnh tới nhiệt độ phòng khi sử dụng đường cong áp suất nhiệt độ định mức cho chi tiết này, trừ khi phép thử thủy tĩnh được thực hiện ở nhiệt độ nâng cao. Tờ dữ liệu phải liệt kê áp suất thử thủy tĩnh thực tế.
6.3.3.6. Nếu quy định bất cứ phép thử thủy tĩnh nào của bơm đã được lắp ráp hoàn chỉnh, phải tránh sự quá tải của các phụ tùng như nắp cụm vòng bít hoặc vòng bít cơ khí (xem 4.13.3.5). Chấp nhận được sự rò rỉ qua vòng bít mềm hoặc các vòng bít cơ khí tạm thời.
6.3.4. Thử đặc tính
6.3.4.1. Các phương pháp chuyển đổi đối với các chất lỏng thử khác với nước lạnh sạch và đối với các điều kiện vận hành khác nhau (ví dụ, áp suất đầu vào cao) phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp.
6.3.4.2.Các phép thử vận hành thủy lực phải phù hợp với ISO 9906. Khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp phải thỏa thuận về cấp thử nghiệm yêu cầu.
6.3.4.3. Khi có yêu cầu, phép thử chiều cao hút dương khi làm việc (NPSH) phải phù hợp với ISO 9906 (xem 4.1.3).
6.3.4.4. Trong quá trình thử vận hành có thể kiểm tra các điều kiện bổ sung sau:
- Rung (xem 4.3);
- Nhiệt độ của ổ trục;
- Rò rỉ của vòng bít.
6.3.4.5. Nếu có yêu cầu về phép thử tiếng ồn, phải thực hiện phép thử tiếng ồn do bơm phát ra phù hợp với ISO 3744 và ISO 3746 hoặc ISO 9614-1 hoặc ISO 9614-2 theo thỏa thuận giữa Khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp.
6.4. Kiểm tra lần cuối
Phải thực hiện phép kiểm tra lần cuối để xác minh sự chính xác và đầy đủ của phạm vi cung cấp của bơm theo đơn đặt hàng bao gồm cả ký hiệu bộ phận, chi tiết, sơn, bảo quản và lập tài liệu.
7. Chuẩn bị gửi hàng đi
7.1. Vòng bít kín trục
Các vòng bít mềm và vòng bít cơ khí được lắp đặt khi có sự thỏa thuận khác. Khi không bao gói cụm vòng bít thì phải có thể cảnh báo được kẹp chặt chắn chắc vào bơm.
7.2. Chuẩn bị cho vận chuyển và bảo quản
Tất cả các chi tiết bên trong được chế tạo bằng vật liệu không chịu được bởi ăn mòn bởi môi trường phải được thải hết chất lỏng và được xử lý bằng chất chống gỉ có lượng nước choán trước khi xếp hàng xuống tầu.
Các bề mặt bên ngoài, trừ bề mặt được gia công cơ, phải có ít nhất là một lớp phủ sơn tiêu chuẩn của nhà sản xuất được lựa chọn có tính đến xem xét về môi trường. Các chi tiết bằng thép không gỉ không cần thiết phải sơn. Khi có thể thực hiện được, mặt bên dưới của các tấm đế phải được chuẩn bị cho lắp đặt trên trên vữa xi măng.
Các bề mặt bên ngoài được gia công cơ của các chi tiết bằng gang và thép cacrbon phải được phủ một lớp bảo vệ chống gỉ thích hợp. Các ổ trục và thân ổ trục phải được bảo vệ bằng dầu bảo quản thích hợp với dầu bôi trơn. Phải có một thẻ được gắn chắc chắn vào bơm cảnh báo rằng các thân ổ trục được bôi trơn bằng dầu phải được đổ đầy dầu tới một mức thích hợp trước khi khởi động.
Thông tin về chất bảo quản và việc tẩy bỏ chất bảo quản này phải được gắn chắc chắn vào bơm. Nên tuân theo các quy định của địa phương liên quan đến sử dụng các chất bảo quản.
7.3. Kẹp chặt các chi tiết quay khi vận chuyển
Để tránh hư hỏng các ổ trục do rung trong quá trình vận chuyển theo phương thức được yêu cầu và quãng đường vận chuyển, khối lượng của rô to và kết cấu của ổ trục. Trong trường hợp này phải dán nhãn cảnh báo.
7.4. Lỗ
Tất cả các lỗ đến khoang chịu áp lực phải có các tấm chắn chịu được thời tiết, có đủ khả năng chịu được hư hỏng bất ngờ (xem 4.5.4). Các tấm chắn của vỏ bọc không được giữ áp lực.
7.5. Đường ống và thiết bị phụ
Phải tiến hành mọi sự phòng ngừa để bảo đảm rằng đường ống nhỏ và thiết bị phụ được bảo vệ tránh hư hỏng trong quá trình vận chuyển bằng tầu thủy và bảo quản.
7.6. Nhận dạng
Bơm và tất cả các bộ phận được cung cấp ở dạng tháo rời khỏi bơm phải được ghi dấu rõ ràng và bền vững bằng số ký hiệu quy định.
Xem tiếp: Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp II - Phần 5
Xem tiếp: Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp II - Phần 7