Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp III - Phần 3

27 tháng 11 2018

4.7. Mặt bích của ống nối (ống phun)

Nếu sử dụng các mặt bích tròn thì hình bao của mặt bích phải có kích thước để có thể sử dụng được các mặt bích như đã qui định trong ISO 7005-1, ISO 7005-2 và ISO 7005-3. Nếu mẫu tiêu chuẩn của nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm đòi hỏi chiều dầy và đường kính mặt bích lớn hơn chiều dầy và đường kính mặt bích đã qui định thì có thể cung cấp mặt bích lớn hơn nếu có yêu cầu của nhà sản xuất/nhà cung cấp nhưng mặt bích này phải được gia công mặt mút và khoan lỗ như qui định ở trên.

Các lỗ lắp bulông phải đối xứng nhau qua đường tâm mặt bích.

4.8. Bánh công tác

4.8.1. Thiết kế bánh công tác

Có thể lựa chọn các bánh công tác có kết cấu kín, nửa hở và hở theo ứng dụng của bơm.

4.8.2. Kẹp chặt bánh công tác

Bánh công tác phải được kẹp chặt chống xoay và dịch chuyển theo chiều trục khi quay theo chiều đã quy định. Phải chú ý tới việc kẹp chặt bánh công tác theo mỗi chiều quay của các bơm được lắp ghép đôi khép kín với truyền động.

4.9. Khe hở vận hành

Khi xác lập các khe hở vận hành giữa các bộ phận tĩnh tại và chuyển động phải quan tâm tới các điều kiện vận hành và tính chất của vật liệu (như độ cứng và độ bền chống tróc rỗ) được sử dụng cho các bộ phận này. Các khe hở phải có kích thước để ngăn ngừa sự tiếp xúc trong các điều kiện vận hành, và sự phối hợp vật liệu được lựa chọn phải giảm tới mức tối thiểu rủi ro xảy ra sự kẹt dính và xói mòn.

4.10. Trục và ống lót trục

4.10.1. Yêu cầu chung

Trục phải có đủ kích thước và độ cứng vững để:

a) Truyền được công suất định mức của động cơ chính;

b) Giảm thiểu sự bít kín không đạt yêu cầu hoặc chất lượng vòng bít;

c) Giảm thiểu sự mài mòn và rủi ro xảy ra của sự kẹt;

d) Tính đến một cách thỏa đáng đến phương pháp khởi động và tải trọng quán tính gây ra.

4.10.2. Nhám bề mặt

Nhám bề mặt của bề mặt làm kín phải thích hợp cho hoạt động có hiệu quả của vòng bít cơ khí hoặc đệm cụm nắp bít.

4.10.3. Độ võng của trục

Độ võng tính toán của trục ở mặt phẳng hướng kính đi qua mặt mút ngoài của cụm nắp bít do các tải trọng hướng kính tác dụng trong quá trình vận hành của bơm không được vượt quá 50 μm, trong phạm vi vận hành cho phép như đã kiểm tra xác minh bởi thử mẫu đầu tiên.

4.10.4. Đường kính

Đường kính của các đoạn trục hoặc ống lót trục tiếp xúc với các vòng trục phải phù hợp với ISO 3069 khi được áp dụng.

4.10.5. Độ đảo của trục

Việc chế tạo và lắp ráp trục và ống lót, nếu được lắp, cần bảo đảm cho độ đảo trong mặt phẳng hướng kính đi qua mặt mút ngoài của cụm nắp bít không được lớn hơn 50 μm đối với các đường kính ngoài danh nghĩa của trục nhỏ hơn 50 mm, không được lớn hơn 80 μm đối với các đường kính ngoài danh nghĩa của trục từ 50 mm đến 100 mm, và không lớn hơn 100 μm đối với đường kính ngoài danh nghĩa của trục lớn hơn 100 mm.

4.10.6. Sự dịch chuyển dọc trục

Sự dịch chuyển dọc trục của rôto do cho phép bởi các ổ trục không được ảnh hưởng có hại đến tính năng làm việc của vòng bít cơ khí.

4.11. Ổ trục

4.11.1. Yêu cầu chung

Thường sử dụng các ổ lăn tiêu chuẩn.

4.11.2. Tuổi thọ của ổ lăn

ổ lăn phải được lựa chọn và định mức phù hợp với TCVN 8029:2009 (ISO 76) và ISO 281; “tuổi thọ định mức cơ sở (L10)” ít nhất phải là 10 000 h khi vận hành trong phạm vi vận hành cho phép.

4.11.3. Bôi trơn

Hướng dẫn vận hành phải bao gồm thông tin về loại và số lượng chất bôi trơn được sử dụng và tần suất bôi trơn.

4.11.4. Thiết kế thân ổ trục

Thân ổ trục phải được thiết kế để ngăn ngừa sự xâm nhập của các chất gây ô nhiễm và sự rò rỉ chất bôi trơn trong điều kiện vận hành bình thường.

4.12. Sự bịt kín trục

4.12.1. Yêu cầu chung

Việc thiết kế trục bơm cho phép sử dụng các vòng bít cơ khí hoặc vòng bít mềm (trừ các bơm không dùng vòng bít).

Kích thước của khoang vòng bít phải phù hợp với ISO 3069, trừ khi điều kiện vận hành có qui định khác đi.

4.12.2. Cụm nắp bít

Phải có đủ không gian dôi dư dùng cho việc bịt kín lại bao gồm cả việc nén vật liệu bịt kín mà không phải tháo bất cứ chi tiết nào ngoài các chi tiết của nắp chặn và bao che.

Các chi tiết của nắp chặn phải chịu được các lực cần thiết cho nén vật liệu bịt kín.

4.12.3. Vòng bít cơ khí

Vòng bít cơ khí phải thích hợp để chịu được các điều kiện vận hành đã cho. Phải lựa chọn vật liệu thích hợp cho các vòng bít để chịu được sự ăn mòn, xói mòn, nhiệt độ và ứng suất cơ học v.v….

Không được cho vòng bít cơ khí chịu áp suất thử thủy tĩnh vượt quá giới hạn áp suất bít kín.

4.13. Tấm nhãn

Tấm nhãn phải được gắn chắc chắn vào bơm.

Thông tin tối thiểu được yêu cầu đối với tấm nhãn là tên (hoặc nhãn hiệu) và địa chỉ của nhà sản xuất/nhà cung cấp, số nhận dạng bơm (ví dụ, số loạt hoặc số hiệu của sản phẩm), kiểu và cỡ kích thước của bơm.

Có thể có không gian cho các thông tin bổ sung thêm về lưu lượng, cột áp tổng của bơm và tốc độ của bơm.

4.14. Chiều quay

Phải chỉ thị chiều quay bằng mũi tên thích hợp, có kết cấu bền lâu trên một vị trí dễ phân biệt. Đối với các bơm xách tay được lắp ghép đôi khép kín với truyền động thì có thể chỉ thị chiều của phản lực chống khởi động.

4.15. Khớp nối trục

Nếu bộ dẫn động không gắn liền với kết cấu bơm thì bơm phải được nối với bộ dẫn động bằng khớp nối trục mềm (đàn hồi).

Các nửa khớp nối trục phải được kẹp chặt có hiệu quả để tránh sự dịch chuyển theo chu vi và dọc trục so với trục.

Nếu các chi tiết của khớp nối trục được cân bằng cùng nhau thì phải chỉ ra vị trí lắp ráp đúng bằng các vạch bền lâu và nhìn thấy được.

Phải trang bị vỏ bao che cố định thích hợp cho khớp nối trục. Vỏ bao phải được thiết kế phù hợp với các qui chuẩn về an toàn.

4.16. Tấm đế cho bơm trục ngang

4.16.1. Yêu cầu chung

Tấm đế được thiết kế cho lắp đặt không dùng đến trát vữa phải có đủ độ cứng vững cho lắp đặt đứng tự do hoặc lắp đặt bằng các mối ghép bulông trên nền móng không trát vữa.

Tấm đế yêu cầu phải có trát vữa phải được thiết kế để bảo đảm sự trát vữa đúng qui cách (ví dụ như phải ngăn ngừa sự ngậm không khí).

4.16.2. Lắp ráp bơm và bộ dẫn động trên tấm đế

Phải có các tấm đệm hoặc chêm cho điều chỉnh theo phương thẳng đứng độ thẳng hàng của bộ dẫn động để cho phép bù trừ các dung sai chế tạo của bơm, bộ dẫn động và tấm đế.

Nếu khách hàng cung cấp bộ dẫn động hoặc khớp nối thì phải cung cấp cho nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm các kích thước lắp đặt đã được chứng nhận của các bộ phận này.

Nếu nhà sản xuất/nhà cung cấp không lắp đặt bộ dẫn động thì không được khoan các lỗ cho kẹp chặt bộ dẫn động, nếu như không có quy định nào khác.

5. Vật liệu

Nếu không có qui định của khách hàng, nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm phải lựa chọn vật liệu phù hợp với chất lỏng được bơm và ứng dụng của bơm.

Xem lại: Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp III - Phần 2

Xem tiếp: Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp III - Phần 4