Đầu nối ống ren bằng thép không gỉ dùng trong công nghiệp thực phẩm - Phần 4

20 tháng 12 2018

Hình A.3

Bảng A.3

Kích cỡ danh nghĩa

d

d2

d1

w

lớn nhất

nhỏ nhất

lớn nhất

nhỏ nhất

lớn nhất

nhỏ nhất

12

12,7

17,2

22,89

22,89

29,26

22,73

22,73

29,10

21,16

21,16

27,51

20,96

20,96

27,31

19,21

19,21

25,58

18,92

18,92

25,27

1,089

1,089

1,094

21,3

25

33,7

33,53

37,13

45,97

33,37

36,97

45,81

31,77

35,36

44,18

31,56

35,15

43,96

29,85

33,45

42,29

29,54

33,13

41,95

1,097

1,097

1,105

38

40

51

50,65

52,68

64,16

50,49

52,52

64,00

48,85

50,87

62,33

48,62

50,64

62,09

46,97

49,00

60,48

46,63

48,65

60,12

1,107

1,109

1,115

63,5

70

76,1

77,67

84,58

91,19

77,51

84,42

91,03

75,82

82,71

89,31

75,57

82,45

89,05

73,99

80,90

87,51

73,61

80,51

87,12

1,121

1,124

1,127

88,9

101,6

104,70

118,21

104,54

118,06

102,80

116,29

105,53

116,01

101,02

114,53

100,61

114,11

1,132

1,138

Hình A.4

Bảng A.4

Kích cỡ danh nghĩa

D

D2

D1

lớn nhất

nhỏ nhất

lớn nhất

nhỏ nhất

lớn nhất

nhỏ nhất

12

12,7

17,2

24,28

24,28

30,66

23,78

23,78

30,15

21,86

21,86

28,24

21,67

21,67

28,04

20,25

20,25

26,62

20,10

20,10

26,47

21,3

25

33,7

34,93

38,53

47,37

34,42

38,02

46,86

32,52

36,12

44,97

32,31

35,91

44,75

30,89

34,49

43,33

30,74

34,34

43,18

38

40

51

52,05

54,08

65,56

51,54

53,57

65,05

49,66

51,69

63,18

49,43

51,46

62,94

48,01

50,04

61,52

47,86

49,89

61,37

63,5

70

76,1

79,07

85,98

92,59

78,56

85,47

92,08

76,70

83,62

90,23

76,45

83,36

89,97

75,03

81,94

88,55

74,88

81,79

88,40

88,9

101,6

106,10

119,61

105,59

119,10

103,75

117,27

103,48

116,99

102,06

115,57

101,91

115,42

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

Mặt cắt ngang của lắp ráp đầu nối ren

B.1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này minh họa việc lắp ráp đầu nối kiểu hàn và đầu nối kiểu giãn nở

B.2. Đầu nối kiểu giãn nở

Xem Hình B.1

B.3. Đầu nối kiểu hàn

Xem Hình B.2

Hình B.1 - Đầu nối kiểu giãn nở

Hình B.2 - Đầu nối kiểu hàn

PHỤ LỤC C

(Quy định)

Đặc tính kỹ thuật của vòng đệm

Các kết cấu khác nhau của vòng đệm có thể được sử dụng với các mục đích khác nhau. Danh sách dưới đây đưa ra các yêu cầu cơ bản mà vòng đệm phải thỏa mãn.

a) Vòng đệm phải dễ dàng lắp vào và tháo ra khỏi phần khớp ống nối.

b) Không thể lắp được vòng đệm vào vị trí không đúng.

c) Vòng đệm phải cho phép dịch chuyển theo mặt bên của bạc lót và chi tiết bị bao, để có thể tiến hành lắp ráp.

d) Bất kể áp suất hoặc độ chân không trong ống, vòng đệm phải được giữ lại bởi đầu nối được siết chặt.

e) Vòng đệm phải có bề mặt tiếp xúc với chất lỏng nhỏ nhất.

f) Khi kẹp chặt đầu nối, chi tiết của vòng đệm gần nhất với ống phải được kẹp chặt đầu tiên.

g) Vật liệu phải được chọn theo 8.2

h) Các vòng đệm không nên dịch chuyển một cách dễ dàng khi đầu nối không làm việc.

 

PHỤ LỤC D

(Quy định)

Tạo rãnh cho chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở

D.1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này áp dụng cho kích cỡ danh nghĩa từ 25 mm đến và bao gồm 76,1 mm. Có thể tùy chọn sử dụng vành khóa cho chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở.

D.2. Kết cấu

Chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở phải được chế tạo với một số rãnh để tăng độ bền thích hợp cho khớp nối giữa phần chi tiết bị bao hoặc bạc lót với đầu ống. Hình D.1 và D.2 chỉ ra vị trí các rãnh.

D.3. Kích thước

Kích thước, tính bằng milimét và các cấp chính xác (Xem ISO 286-2) được cho trong Hình D.1, Hình D.2 và Bảng D.1.

Hình D.1 - Tạo rãnh cho chi tiết bị bao và bạc lót loại giãn nở không có vành khóa

Hình D.2 - Tạo rãnh cho chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở có vành khóa

Bảng D.1

Kích cỡ danh nghĩa

Đường kính rãnh vành khóa

X1

N12

25

33,7

38

27,25

35,95

40,25

40

51

63,5

42,25

53,25

65,65

70

76,1

72,15

78,25

 

PHỤ LỤC E

(Quy định)

Vành khóa cho chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở

E.1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này có thể áp dụng vành khóa cho chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở

E.2. Điều kiện sử dụng

Việc sử dụng vành khóa được giới thiệu cụ thể trong trường hợp đặc biệt (trong trường hợp áp suất cao, nhiệt độ cao hoặc giãn nở nhiệt với chiều dài của ống lớn), cho kích cỡ danh nghĩa từ 25 mm đến và bao gồm 76,1 mm. Vành khóa tăng thêm độ an toàn trong trường hợp giãn nở ít.

E.3. Kích thước

Kích thước, tính bằng milimét, và các cấp chính xác (Xem ISO 286-2) được cho trong Hình E.1 và Bảng E.1.

E.4. Vật liệu

Phải sử dụng loại thép có độ cứng phù hợp với Bảng E.2

Bảng E.1

Kích cỡ danh nghĩa

Đường kính ngoài vành khóa

X2

25

33,7

38

27,25

35,95

40,25

40

51

63,5

42,25

53,25

65,65

70

76,1

72,15

78,25

Bảng 2

Độ cứng

Tiêu chuẩn viện dẫn

Ký hiệu

Giá trị

HV

HB

HRC

450 đến 480

425 đến 450

45,5 đến 48

TCVN 258-1 (ISO 6507-1)

TCVN 256-1 (ISO 6506-1)

TCVN 257-1 (ISO 6508-1)

Hình E.1

 

PHỤ LỤC F

(Tham khảo)

Phương pháp giãn nở đối với ống thẳng

F.1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này quy định phương pháp giãn nở dùng cho việc lắp ghép bạc lót chi tiết bị bao loại giãn nở có kích cỡ danh nghĩa từ 12 mm đến và bao gồm 101,6 mm trên những đoạn ống thẳng có kích thước được cho trong TCVN 9833 (ISO 2037).

F.2. Dụng cụ

Những dụng cụ được cho trong Hình F.1, Hình F.2, Hình F.3 là phù hợp với bạc lót đầu nối có hoặc không có vành khóa. Bộ dụng cụ bao gồm các thành phần sau:

a tấm nền (Hình F.1)

b khối đầu kẹp (Hình F.1)

c vành cắt mặt giáp nối (Hình F.1)

d chày dập lắp ghép (Hình F.1)

e vành định vị mặt bích (Hình F.2)

f thiết bị nong (Hình F.2)

g vòng kẹp dao phay mặt đầu (Hình F.3)

h dao phay mặt đầu (Hình F.3)

i vành gia công mặt (Hình F.3)

j trục dẫn hướng định tâm (Hình F.3)

Dụng cụ sau đây phải có: clê đo momen và trục khớp, thanh cân bằng, cưa sắt, clê dẹt cho khối đầu ghép bao gồm bulông, vít, dùi đục.

F.3. Cách tiến hành

F.3.1. Chuẩn bị

Cố định tấm nền a trên mặt bàn. Đưa khối đầu kẹp b (có kích thước yêu cầu) lên tấm nền tại vị trí của vành cắt mặt giáp nối và hướng về phía trước (xem Hình F.1). Nếu chiều dài của ống rất dài thì cần phải sử dụng thêm giá đỡ để thăng bằng cho ống.

F.3.2. Cắt ống

Khi lắp ráp chi tiết bị bao và bạc lót lên trên ống, chiều dài yêu cầu là khoảng cách giữa các bề mặt đối tiếp của chi tiết bị và bạc lót nhỏ hơn 8 mm, nghĩa là gấp 2 lần độ dày nén của vòng đệm.

F.3.2.1. Đánh dấu ống với độ dài theo yêu cầu. Đẩy ổng qua lỗ tâm của khối đầu kẹp. Lắp vành cắt mặt giáp nối lên khối đầu kẹp. Đặt dấu cắt của ống phù hợp với mặt vành cắt. Xiết chặt khối đầu kẹp (Hình F.1)

CHÚ THÍCH 1: Đầu mút đánh bóng của ống có xu hướng tạo hình nón nên phải cắt bỏ phần này trước khi đánh dấu chiều dài của ống.

F.3.2.2. Cắt ống bằng một lưới cưa sắt giũa đầu mút ống thành hình vuông bằng vành cắt mặt giáp nối.

F.3.3. Giãn nở

F.3.3.1. Thả khối đầu kẹp, đẩy ống về phía trước và kẹp lại một lần nữa. Đặt trục bạc hoặc chi tiết bị bao lên đầu mút của ống, mặt vòng đệm hướng ra ngoài, và sử dụng chày dập lắp ghép d để dẫn động bạc lót hoặc chi tiết bị bao lên trên ống (Hình F.1)

F.3.3.2. Thả khối đầu kẹp và tháo bỏ vòng văng dầu. Vị trí của chi tiết bị bao hoặc bạc lót được ghép cố định trong khối đầu kẹp và được kẹp một lần nữa (Hình F.2).

F.3.3.3. Đặt vành định vị mép bích e lên trên chi tiết bị bao hoặc bạc lót sau đó đưa thiết bị nong xuyên f qua vành vào trong ống (xem Hình F.2)

CHÚ THÍCH 2: Con lăn giãn nở cần được bôi một lớp dầu mỏng.

F.3.3.4. Đặt chìa vặn đo lực theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Dùng chìa vặn kẹp quay thiết bị nong ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi chìa vặn được thả lỏng.

F.3.3.5. Nhả thiết bị nong bằng cách vặn ngược chiều kim đồng hồ.

F.3.3.6. Dùng thanh cân bằng để tháo thiết bị nong và vành định vị vòng đệm.

F.3.4. Tiện phẳng mặt

F.3.4.1. Để tiện mặt ống giãn nở, lắp dao phay mặt đầu có kích thước thích hợp h, trục dẫn định tâm j với vòng kẹp dao phay mặt đầu và gá đỡ dao g. Đặt vành gia công mặt i lên mặt bích của bạc lót, sau đó lắp phần định tâm của dụng cụ gia công mặt vào ống đến độ sâu 10 mm. Khóa phần định tâm thật chặt trong lõi ống, đưa dao phay vào, điều chỉnh áp lực lò xo để giữ dao tựa vào mép ống. Quay dao và cắt bỏ phần kim loại dư. Nếu vì bất kì lý do gì, dao bị lệch thì vành gia công mặt sẽ phải điều chỉnh độ lệch này

F.3.4.2. Tháo bỏ trục dẫn hướng định tâm rồi rút dao ra, gá đỡ dao và phần gắn thêm cùng một lúc, rồi tháo bỏ vành vành gia công mặt.

F.3.4.3. Nhả khối đầu kẹp và tháo bộ phận lắp ráp bạc lót ống.

Hình F.1

Hình F.2

Hình F.3

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 468:1982, Surface roughness - Parameters, their values and general rules for specifying requirements (Nhám bề mặt - Các thông số, giá trị và quy tắc chung cho các yêu cầu chỉ định).

Xem lại: Đầu nối ống ren bằng thép không gỉ dùng trong công nghiệp thực phẩm - Phần 3