Zalo QR
3. Yêu cầu cơ bản của đường ống dẫn chính
3.1. Việc chọn hướng tuyến phải dựa vào các tiêu chuẩn tối ưu về các mặt sau:
- Chi phí vốn đầu tư, chi phí sử dụng tối ưu.
- Khối lượng vật từ thiết bị đường ống ...tối ưu
- Thời gian thi công nhanh nhất
- Việc vận hành và sửa chữa sau này dễ dàng.
3.2. Dải đất vĩnh viễn để vận hành, bảo quản dành cho đường ống dẫn chính theo công thức:
B = D +4 (m)
B –Chiều rộng dải đất tính bằng mét
D- Đường kính ống tính bằng mét.
Chú thích: Cho phép đường ống chôn ngầm dẫn dầu mỏ cấp 3,4,5 và đường ống dẫn khí đốt cấp 2 không cần dành dải đất vĩnh viễn, chỉ mượn tạm thời khi thi công.
3.3. Sử dụng đất đai và đền bù hoa màu, mượn tạm đất trong thời gian thi công phải tuân theo đúng luật pháp và các tiêu chuẩn của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3.4. Giới hạn tìm hướng tuyến ở trong phạm vi hính elíp có các tiêu chuẩn là điểm đầu và điểm cuối của đường ống.
Bán trục nhỏ của elíp là
b = L (1)
Trong đó:
b: Bán trục nhỏ của hình elíp tính bằng km
L: Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của đường ống theo đường thẳng trắc địa tính bằng km.
kp: Hệ số phát triển tuyến ống:
Qt: Chi phí quy đổi cho 1km đường ống theo đường thẳng trắc địa giữa điểm đầu và điểm cuối của đường ống.
Qv: Chi phí quy đổi cho 1km đường ống theo đường thẳng trắc địa giữa điểm đầu, điểm cuối không tính chi phí cho các đoạn vượt qua chướng ngại tự nhiên, nhân tạo.
3.5. Tận dụng các đường sẵn có, chỉ cho phép xây dựng đường mới phục vụ cho thi công và vận hành khi có luận chứng kinh tế kĩ thuật xác đáng và được Bộ duyệt.
3.6. Đặt đường ống dẫn chính phải tính đến khả năng mở rộng sau này của thành phố, khu công nghiệp trong thời gian tuổi thọ của đường ống.
3.7. Không được đặt đường ống chính trong đường hầm của ôtô, đường sắt, đường cáp điện, đường điện thoại, đường ống dẫn các loại vật liệu khác.
3.8. Không được đặt đường ống dẫn chính trong cùng một hào với các đường cáp ngầm dẫn điện, điện thoại và các đường ống dẫn các loại vật liệu khác.
3.8.1. ở giai đoạn vượt sông, vượt đường ôtô, vượt đường sắt cho phép đặt cáp thông tin của chính đường ống dẫn chính trong cùng một hào với đường ống.
3.8.2. Cho phép đặt đường ống dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ cấp 4, cấp 5 trong cùng một hào.
3.9. Không được đặt đường ống trên cầu đường sắt và cầu đường ôtô các loại.
Chú thích: Chỉ cho phép đặt dưới cầu những đường ôtô làm bằng vật liệu không cháy của đường ôtô cấp V, VI với điều kiện:
Cầu bắc qua sông, ngòi, mương có chiều dài nhỏ hơn 20m
Phải được phép của Bộ quản lý
Đường ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ thuộc cấp 4, cấp 5
Phải tăng chiều dày thành ống lên 30%
Đoạn ống qua cầu và phạm vi 300m hai bên cầu phải lấy là loại I, ống vượt qua cầu xong phải rẽ ra xa theo khoảng cách quy định tương ứng ở bảng 4
3.10. Khi thiết kế khoảng cách từ đường ống dẫn chính đến các công trình, nhà cửa lấy theo bảng 4.
Bảng 4
Tên các công trình nhà cửa |
Khoảng cách tối thiểu từ trục đường ống (m) |
|
||||||||||||||||||||||
Dẫn khí đốt |
Dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ |
|
||||||||||||||||||||||
Với đường kính (mm) |
Cấp |
|
||||||||||||||||||||||
|
Nhỏ hơn 300 |
Từ 300 đến nhỏ hơn 500 |
Từ 500 đến nhỏ hơn 800 |
Từ 800 đến nhỏ hơn 1000 |
Từ 1000 đến nhỏ hơn 1200 |
Từ 1200 đến nhỏ hơn 1400 |
Nhỏ hơn và bằng 300 |
Nhỏ hơn 300 |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|||||||||||
1a. Các thành phố, thị trấn, làng b. Khu đông người trường học, CLB, nhà trẻ, bệnh viện, nhà an dưỡng. c. Các bến ôtô, ga. d. Các xí nghiệp công nghiệp |
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
75 |
125 |
30 |
75 |
100 |
150 |
200 |
|||||||||||
2a. Nhà ở riêng biệt: b. Trại chăn nuôi c. Kho nông, lâm nghiệp riêng d. Vùng có trồng cỏ chăn nuôi. đ. Vườn cây ăn quả, cây công nghiệp |
75 |
125 |
150 |
200 |
225 |
250 |
75 |
100 |
20 |
50 |
50 |
75 |
100 |
|||||||||||
3a. Cầu đường sắt quốc gia và cầu đường ô tô cấp I, II, III có chiều dài hơn 20m. - Đường ống về phía thượng lưu cầu - Đường ống về phía hạ lưu cầu. b. Cầu đường sắt vào các xí nghiệp và cầu đường ô tô cấp IV, V, VI có chiều dài lớn hơn 20m. - Đường ống về phía thượng lưu cầu - Đường ống về phía hạ lưu cầu. d. Đường sắt quốc gia và đường ô tô cấp I, II, III chạy song song với đường ống e. Đường sắt và các xí nghiệp và đường ô tô cấp IV,V, VI chạy song song |
250 75 200 30 75 30 |
250 125 200 50 125 50 |
250 150 200 100 150 100 |
260 200 200 150 200 150 |
350 225 300 175 225 175 |
350 250 300 200 250 200 |
200 75 150 30 75 30 |
200 100 150 50 100 50 |
70 20 70 15 20 15 |
100 50 100 30 50 30 |
200 50 150 30 50 30 |
400 75 400 50 75 50 |
750 100 600 50 100 50 |
|||||||||||
4a. Bến cảng sông, bến đò, bến canô. - Đường ống về phía thượng lưu cầu - Đường ống về phía hạ lưu cầu. b. Đập nước: - Đường ống về phía thượng lưu - Đường ống phía hạ lưu . c. Kênh dẫn nước tưới tiêu hồ, sông có đường ống chạy song song. d. Nhà máy thuỷ điện, trạm bơm nước tưới tiêu. - Đường ống phía thượng lưu - Đường ống phía hạ lưu |
250 75 50 250 25 100 250 |
250 125 50 250 25 100 250 |
250 150 50 250 25 100 250 |
250 225 75 250 25 100 250 |
350 225 75 300 25 150 300 |
350 225 75 300 25 150 300 |
200 75 50 250 25 100 250 |
200 100 50 250 25 100 250 |
70 30 70 400 30 75 400 |
100 75 100 400 50 100 400 |
200 100 200 400 75 200 400 |
800 150 500
400 100 800 400 |
1500 200 1000 400 150 1500 400 |
5a. Trạm nén khí,trạm bơm dầu, thiết bị xử lí tổng hợp khí đốt. b. Trạm phân phối khí đốt, trạm xuất xăn g dầu. c. Chỗ để đưa vào, lấy ra các thiết bị cọ rửa ống và các vật cách. d. Kho chứa xăng dầu và khí đốt có dung tích từ 100cm3 trở lên đ. Nơi tập trung nhiều đường ống e. Kho trên mặt đất để dồn khí, xăng ngưng tụ khi có sự cố. |
75 50 50 100 75 50 |
125 75 50 150 125 75 |
150 100 50 200 150 75 |
200 125 50 250 200 75 |
225 150 75 300 225 100 |
250 175 75 350 250 100 |
75 50 30 75 75 50 |
125 75 30 125 125 50 |
20 20 15 30 15 20 |
30 30 30 75 30 30 |
30 30 30 100 30 30 |
50 50 50 20 50 50 |
50 50 50 200 50 50 |
6. Kho chứa dễ cháy, nổ. Mỏ khai thác bằng phương pháp nổ mìn |
Theo sự thoả thuận của các cơ quan hữu quan |
||||||||||||
7a. Các khu khai thác mỏ b. Khu khoan thăm dò |
30 |
50 |
100 |
150 |
175 |
200 |
30 |
50 |
15 |
30 |
30 |
30 |
50 |
8a.Cáp điện cao thế trên không song song với đường ống. b. Trụ đỡ cáp điện cao thế trên không gần đường ống. c. Cáp thông tin quốc tế và trong nước f. Cột và công trình vô tuyến điện nhiều kênh quốc gia và của các cơ quan khác. đ. Cột và công trình vô tuyến điện một kênh tự quản của đường ống. e. Trạm tăng âm của cáp thông tin tự động trong các hộp nhiệt ngầm. |
10 100 15 10 |
10 150 15 10 |
10 200 15 10 |
10 250 15 10 |
10 300 15 10 |
10 350 15 10 |
10 75 15 10 |
10 125 15 10 |
10 50 15 10 |
10 75 15 10 |
10 100 15 10 |
10 15 15 10 |
10 200 15 10 |
Bằng chiều cao cột điện cao nhất +10m Theo yêu cầu bộ Điện |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
Cách lấy khoảng cách:
Thành phần khu đông dân cư tỉnh từ đường của đồ án thiết kế thành phố cho 25 ÷ 30 năm.
Các xí nghiệp công nghiệp riêng biệt, ga tầu, sân bay, bến cảng sông, biển công trình thuỷ lợi, kho chứa vật dễ cháy, khu khai thác kể từ phạm vi của nó (kể cả khu sẽ mở rộng sau này).
Đường sắt, đường ôtô từ chân ta luy. Phân cấp đường 1a, 1b và 2 Cầu từ chân dốc.
Nhà và công trình riêng biệt từ phần lồi gần nhất của nó.
Nhà, công trình riêng biệt là khi nó nằm phân biệt ngoài khu đông dân từ 30m trở lên.
Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn chính đến cầu đường sắt và đường ôtô có chiều dài bé hơn 20m lấy như khoảng cách đến đường tương ứng.
Có lí do xác đáng cho phép giảm khoảng cách:
Đối với đường ống dẫn khí đốt ở các điều 1đ, 2, 3(b, d), 4(b, c, d)
- Xuống 30% với điều kiện dùng ống dẫn loại II
- Xuống 50% với điều kiện dùng ống dẫn loại B
Đối với đường ống dầu mỏ ở các điểm 1đ, 2, 3(b, đ), 4b, 5đ
- Xuống 30% với điều kiện tăng độ dày thành ống lên số phần trăm tương ứng, kiểm tra các mối hàn
bằng phương pháp vật lí.
Khoảng cách đến các công trình không nêu trong bảng cần lấy theo sự thoả thuận của các cơ quan các trách nhiệm và các tổ chức có liên quan.
Nếu nhà và công trình cao hơn:
Đường ống dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ cho phép giảm khoảng cách ở điểm 1 (a, d) ; 2 ; 3 (c, d); 5 (a,b, c, d); 8d xuống 25% nhưng không nhỏ hơn 30m (trừ đường ống cấp 5)
Đường ống dẫn khí đốt cho phép giảm khoảng cách ở điểm 1đ, 2, 3b ; 5(c, d) xuống 25% nhưng không nhỏ hơn 50m.
Đường ống dẫn chính đặt nổi:
Đường ống dẫn khí đốt có khoảng cách đến nhà, công trình trong điểm 1 phải tăng lên 2 lần, trong điểm 3, 5, 6, 8b phải tăng lên 1,5 lân.
Đường ống dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ phải tăng khoảng cách lên 1,2 lần ở các điểm 1 ; 3 (c, dưới) ; 5 ; 7 ; 8(a, b, d, đ).
Xem lại: Đường ống chính dẫn và sản phẩm dầu - Tiêu chuẩn thiết kế - Phần 1
Xem tiếp: Đường ống chính dẫn và sản phẩm dầu - Tiêu chuẩn thiết kế - Phần 3