Zalo QR
PHỤ LỤC A
(qui định)
MÀU SƠN VÀ KÝ HIỆU QUI ƯỚC
1 Khi lắp đặt đường ống dẫn hơi nước và nước nóng các ống dẫn phải được sơn suốt chiều dài cùng với các vòng theo chu vi với màu sơn được chỉ dẫn trong bảng A.1. Các vòng sơn nhất thiết phải được bố trí trước chỗ vào và sau chỗ ra khỏi các bức tường, ở hai bên các van. Khoảng cách l giữa các vòng:
1000 mm ≤ / ≤ 5000 mm
còn chiều rộng của các vòng sơn phải theo chỉ dẫn trong bảng A.2
Bảng A.1 - Màu sơn trên ống dẫn
Tên ống dẫn |
Ký hiệu qui ước |
Màu sơn |
|
Ống |
Vòng |
||
1. Hơi quá nhiệt áp suất đến 3,9 MPa 2. Hơi quá nhiệt áp suất trên 3,9 đến 14 MPa 3. Hơi quá nhiệt áp suất trên 14 MPa 4. Hơi quá nhiệt trung gian 5. Hơi bão hòa 6. Hơi trích và đối áp 7. Nước lọc hóa học 8. Nước ngưng tụ 9. Nước cung cấp 10. Xả và thổi 11. Nước kỹ thuật 12. Mang ống nước thu hồi nhiệt Mạng đi Mạng về |
Hqn - 3g Hqn - 140 Hqn > 140 Hqn - tg Hbh Ht Nhh Nnt Ncc Xt Nkt
Mđ Mv |
Đỏ Đỏ Phủ kim loại Đỏ Đỏ Đỏ Xanh lá cây Xanh lá cây Xanh lá cây Xanh lá cây Đen
Xanh lá cây Xanh lá cây |
Không có vòng Đen Đỏ Xanh da trời Vàng Xanh lá cây Trắng Xanh nước biển Không có vòng Đỏ Không có vòng
Vàng Nâu |
Bảng A.2 - Chiều rộng của vòng sơn
Đường kính ngoài của ống hoặc của lớp bọc cách nhiệt |
Đến 150 |
Trên 150 đến 300 |
Trên 300 |
Chiều rộng của vòng sơn |
50 |
70 |
100 |
Trên các ống dẫn cần ghi chữ và số bằng sơn màu đen trên nền sơn màu cơ bản. Trường hợp màu sơn cơ bản của ống dẫn là màu đen thì các chữ và số được ghi bằng màu xám sáng. Không cho phép ghi chữ và số trên các vòng sơn của ống dẫn. Nội dung của chữ và số ghi trên ống dẫn cần tuân theo các yêu cầu sau:
a) trên đường ống chính: ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã và mũi tên chỉ chiều chuyển động của môi chất bên trong ống. Trường hợp môi chất chuyển động theo cả hai chiều ở chế độ bình thường thì ghi 2 mũi tên chỉ hai chiều ngược nhau;
b) trên những ống nhánh gần đường ống chính: ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã, tiếp theo ghi ký hiệu của thiết bị bằng chữ qui ước theo Bảng B.3, ghi số hiệu thiết bị bằng số Ả rập và mũi tên chỉ chiều chuyển động của môi chất;
c) trên các ống nhánh kể từ ống chính ở chỗ gần nhất các thiết bị ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã và các mũi tên chỉ chiều chuyển động của môi chất.
Bảng A.3 - Ký hiệu của tên các thiết bị
Tên thiết bị |
Ký hiệu qui ước |
Nồi hơi Bơm hơi Bơm tuabin Bơm điện Bộ khử khí Bộ bốc hơi Bộ gia nhiệt thuộc hệ thống tái sinh Bộ xử lý nước hóa học Nồi hấp Bộ quá nhiệt Bộ hâm nước Tuabin Bình ngưng tụ Máy hơi nước Các thiết bị khác |
Nh Bh Btb Bđ Bkk Bbh Bgn Bnhh Nha Bqn Bhn Tb Bngt Mhn TBk |
Đối với ống dẫn có đường kính ngoài của ống hoặc lớp bọc cách nhiệt lớn hơn 150 mm có thể ghi chữ và số trực tiếp trên ống dẫn. Đối với ống dẫn có đường kính ngoài của ống hoặc lớp bọc cách nhiệt nhỏ hơn 150 mm có thể ghi chữ và số hiệu trên tấm biển gắn trên ống theo mặt phẳng thẳng đứng ở phía trên hoặc phía dưới ống dẫn. Kích thước của các chữ và số ghi phụ thuộc vào đường kính ngoài của ống dẫn hoặc lớp bọc cách nhiệt nhưng phải có chiều cao không nhỏ hơn 100 mm.
Trên các van và những bộ phận chuyển động của van phải ghi chữ theo qui định sau:
a) van đặt trên các đường ống chính: ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã và số hiệu của van bằng số Ả rập;
b) van đặt trên các đường ống nhánh: ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã, ký hiệu bằng chữ và số hiệu của thiết bị bằng số Ả rập;
c) van đặt trên các đường ống dẫn cung cấp, đường ống tuần hoàn hoặc đường ống ngưng tụ: ghi số thứ tự phải phù hợp với các qui định vận hành và sơ đồ vận hành;
d) trên các bộ phận chỉ chiều quay của van về phía đóng ghi chữ Đ và về phía mở ghi chữ M.
Tùy theo cách điều khiển van là trực tiếp hoặc điều khiển từ xa mà các chữ số và số có thể ghi trực tiếp trên vỏ van, trên lớp cách nhiệt của van, trên một tấm biển gắn với van hoặc trên một bộ phận nào đó có thể quan sát dễ dàng từ vị trí điều khiển.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Bảng B.1 - Bán kính uốn của ống dẫn
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài của ống mm |
Chiều dày thành ống |
|||||
1,0 |
1,2 |
1,4 |
(1,5) |
1,6 |
1,8 và lớn hơn |
|
Bán kính uốn cong của ống |
||||||
50, (51) 53, 54 |
140 160 |
125 140 |
110 125 |
110 110 |
100 110 |
100 - |
56, 57, 60, 63, 65 |
160 |
140 |
125 |
125 |
110 |
- |
(68) 70 |
180 200 |
160 - |
- - |
- - |
- - |
- - |
Bảng B.2 - Bán kính uốn của ống dẫn có chiều dày thành bất kỳ
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài của ống |
Bán kính uốn của ống |
(73), 75, 76 80, 83 85, 89, 90 95 100, 102, 108, 110, 114 120, 121 125, 127, 130, 133, 140 146, 150, 152, 159, 160 168, 170 180 190, 194, 200, 203, 219 245 273 299, 325 351, 377 402, 425 |
225 240 250 300 360 360 400 450 500 560 630 710 800 900 1120 1250 |
Chú thích
1 - Không ưu tiên sử dụng các kích thước trong dấu ngoặc;
2 - Các bán kính uốn khác với các giá trị cho trong các bảng phụ lục này nên chọn theo dãy các giá trị sau: 100, 105, 110, 120, 125, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 200, 210, 225, 240, 250, 165, 175, 300, 320, 340, 360, 375, 400, 420, 450, 480, 500, 525, 560, 600, 630, 675, 710, 750, 800, 850, 900, 1000, 1120, 1250, 1400, 1600, 1800 và 2000 m.
3 - Các ống uốn cong không có đoạn thẳng có thể có bán kính uốn nhỏ hơn các trị số cho trong các bảng A.1 và A.2 được gọi là ống uốn cong dốc.
Bảng B.3 - Bán kính uốn của ống uốn cong dốc
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài của ống |
Chiều dày thành nhỏ nhất |
Bán kính uốn nhỏ nhất |
50 - 60 70 - 76 80 - 95 100 - 121 125 - 146 150 - 170 180 - 194 200 - 245 273 - 299 325 351 - 377 402 - 426 450 - 480 500 - 530 550 - 560 600 - 630 720 820 |
3,5 3,5 3,5 4,0 4,0 4,5 5,0 6,0 7,0 8,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,8 9,0 9,0 |
50 70 80 100 125 150 180 200 250 300 360 400 450 500 560 630 710 800 |
Xem lại: Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 2