Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 3

15 tháng 12 2018

PHỤ LỤC A

(qui định)

MÀU SƠN VÀ KÝ HIỆU QUI ƯỚC

1 Khi lắp đặt đường ống dẫn hơi nước và nước nóng các ống dẫn phải được sơn suốt chiều dài cùng với các vòng theo chu vi với màu sơn được chỉ dẫn trong bảng A.1. Các vòng sơn nhất thiết phải được bố trí trước chỗ vào và sau chỗ ra khỏi các bức tường, ở hai bên các van. Khoảng cách l giữa các vòng:

1000 mm ≤ / ≤ 5000 mm

còn chiều rộng của các vòng sơn phải theo chỉ dẫn trong bảng A.2

Bảng A.1 - Màu sơn trên ống dẫn

Tên ống dẫn

Ký hiệu qui ước

Màu sơn

Ống

Vòng

1. Hơi quá nhiệt áp suất đến 3,9 MPa

2. Hơi quá nhiệt áp suất trên 3,9 đến 14 MPa

3. Hơi quá nhiệt áp suất trên 14 MPa

4. Hơi quá nhiệt trung gian

5. Hơi bão hòa

6. Hơi trích và đối áp

7. Nước lọc hóa học

8. Nước ngưng tụ

9. Nước cung cấp

10. Xả và thổi

11. Nước kỹ thuật

12. Mang ống nước thu hồi nhiệt

Mạng đi

Mạng về

Hqn - 3g

Hqn - 140

Hqn > 140

Hqn - tg

Hbh

Ht

Nhh

Nnt

Ncc

Xt

Nkt

 

Mđ

Mv

Đỏ

Đỏ

Phủ kim loại

Đỏ

Đỏ

Đỏ

Xanh lá cây

Xanh lá cây

Xanh lá cây

Xanh lá cây

Đen

 

Xanh lá cây

Xanh lá cây

Không có vòng

Đen

Đỏ

Xanh da trời

Vàng

Xanh lá cây

Trắng

Xanh nước biển

Không có vòng

Đỏ

Không có vòng

 

Vàng

Nâu

Bảng A.2 - Chiều rộng của vòng sơn

Đường kính ngoài của ống hoặc của lớp bọc cách nhiệt

Đến 150

Trên 150 đến 300

Trên 300

Chiều rộng của vòng sơn

50

70

100

Trên các ống dẫn cần ghi chữ và số bằng sơn màu đen trên nền sơn màu cơ bản. Trường hợp màu sơn cơ bản của ống dẫn là màu đen thì các chữ và số được ghi bằng màu xám sáng. Không cho phép ghi chữ và số trên các vòng sơn của ống dẫn. Nội dung của chữ và số ghi trên ống dẫn cần tuân theo các yêu cầu sau:

a) trên đường ống chính: ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã và mũi tên chỉ chiều chuyển động của môi chất bên trong ống. Trường hợp môi chất chuyển động theo cả hai chiều ở chế độ bình thường thì ghi 2 mũi tên chỉ hai chiều ngược nhau;

b) trên những ống nhánh gần đường ống chính: ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã, tiếp theo ghi ký hiệu của thiết bị bằng chữ qui ước theo Bảng B.3, ghi số hiệu thiết bị bằng số Ả rập và mũi tên chỉ chiều chuyển động của môi chất;

c) trên các ống nhánh kể từ ống chính ở chỗ gần nhất các thiết bị ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã và các mũi tên chỉ chiều chuyển động của môi chất.

Bảng A.3 - Ký hiệu của tên các thiết bị

Tên thiết bị

Ký hiệu qui ước

Nồi hơi

Bơm hơi

Bơm tuabin

Bơm điện

Bộ khử khí

Bộ bốc hơi

Bộ gia nhiệt thuộc hệ thống tái sinh

Bộ xử lý nước hóa học

Nồi hấp

Bộ quá nhiệt

Bộ hâm nước

Tuabin

Bình ngưng tụ

Máy hơi nước

Các thiết bị khác

Nh

Bh

Btb

Bđ

Bkk

Bbh

Bgn

Bnhh

Nha

Bqn

Bhn

Tb

Bngt­

Mhn

TBk

Đối với ống dẫn có đường kính ngoài của ống hoặc lớp bọc cách nhiệt lớn hơn 150 mm có thể ghi chữ và số trực tiếp trên ống dẫn. Đối với ống dẫn có đường kính ngoài của ống hoặc lớp bọc cách nhiệt nhỏ hơn 150 mm có thể ghi chữ và số hiệu trên tấm biển gắn trên ống theo mặt phẳng thẳng đứng ở phía trên hoặc phía dưới ống dẫn. Kích thước của các chữ và số ghi phụ thuộc vào đường kính ngoài của ống dẫn hoặc lớp bọc cách nhiệt nhưng phải có chiều cao không nhỏ hơn 100 mm.

Trên các van và những bộ phận chuyển động của van phải ghi chữ theo qui định sau:

a) van đặt trên các đường ống chính: ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã và số hiệu của van bằng số Ả rập;

b) van đặt trên các đường ống nhánh: ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã, ký hiệu bằng chữ và số hiệu của thiết bị bằng số Ả rập;

c) van đặt trên các đường ống dẫn cung cấp, đường ống tuần hoàn hoặc đường ống ngưng tụ: ghi số thứ tự phải phù hợp với các qui định vận hành và sơ đồ vận hành;

d) trên các bộ phận chỉ chiều quay của van về phía đóng ghi chữ Đ và về phía mở ghi chữ M.

Tùy theo cách điều khiển van là trực tiếp hoặc điều khiển từ xa mà các chữ số và số có thể ghi trực tiếp trên vỏ van, trên lớp cách nhiệt của van, trên một tấm biển gắn với van hoặc trên một bộ phận nào đó có thể quan sát dễ dàng từ vị trí điều khiển.

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Bảng B.1 - Bán kính uốn của ống dẫn

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính ngoài của ống mm

Chiều dày thành ống

1,0

1,2

1,4

(1,5)

1,6

1,8 và lớn hơn

Bán kính uốn cong của ống

50, (51)

53, 54

140

160

125

140

110

125

110

110

100

110

100

-

56, 57, 60, 63, 65

160

140

125

125

110

-

(68)

70

180

200

160

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Bảng B.2 - Bán kính uốn của ống dẫn có chiều dày thành bất kỳ

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính ngoài của ống

Bán kính uốn của ống

(73), 75, 76

80, 83

85, 89, 90

95

100, 102, 108, 110, 114

120, 121

125, 127, 130, 133, 140

146, 150, 152, 159, 160

168, 170

180

190, 194, 200, 203, 219

245

273

299, 325

351, 377

402, 425

225

240

250

300

360

360

400

450

500

560

630

710

800

900

1120

1250

Chú thích

1 - Không ưu tiên sử dụng các kích thước trong dấu ngoặc;

2 - Các bán kính uốn khác với các giá trị cho trong các bảng phụ lục này nên chọn theo dãy các giá trị sau: 100, 105, 110, 120, 125, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 200, 210, 225, 240, 250, 165, 175, 300, 320, 340, 360, 375, 400, 420, 450, 480, 500, 525, 560, 600, 630, 675, 710, 750, 800, 850, 900, 1000, 1120, 1250, 1400, 1600, 1800 và 2000 m.

3 - Các ống uốn cong không có đoạn thẳng có thể có bán kính uốn nhỏ hơn các trị số cho trong các bảng A.1 và A.2 được gọi là ống uốn cong dốc.

Bảng B.3 - Bán kính uốn của ống uốn cong dốc

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính ngoài của ống

Chiều dày thành nhỏ nhất

Bán kính uốn nhỏ nhất

50 - 60

70 - 76

80 - 95

100 - 121

125 - 146

150 - 170

180 - 194

200 - 245

273 - 299

325

351 - 377

402 - 426

450 - 480

500 - 530

550 - 560

600 - 630

720

820

3,5

3,5

3,5

4,0

4,0

4,5

5,0

6,0

7,0

8,0

9,0

9,0

9,0

9,0

9,0

9,8

9,0

9,0

50

70

80

100

125

150

180

200

250

300

360

400

450

500

560

630

710

800

 Xem lại: Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 2