Zalo QR
3.3. Thuật ngữ, định nghĩa liên quan đến các điều kiện vận hành
3.3.1. Hệ số (thiết kế) vận hành tổng thể [overall service (design) coefficient]
C
Hệ số tổng thể có giá trị lớn hơn 1, có tính đến các điều kiện vận hành, cũng như các tính chất của các chi tiết trong một hệ thống đường ống, khác với các điều kiện và tính chất được nêu trong giới hạn dự đoán dưới, pLPL.
3.4. Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến vật liệu
3.4.1. Vật liệu nguyên chất (virgin material)
Vật liệu ở dạng hạt hoặc dạng bột chưa qua sử dụng hoặc gia công, ngoài các xử lý yêu cầu cho quá trình sản xuất và không bổ sung thêm vật liệu gia công lại hoặc vật liệu tái sinh.
3.4.2. Vật liệu gia công lại từ chính quá trình sản xuất (own reprocessable material)
Vật liệu được chuẩn bị từ ống và phụ tùng không sử dụng bị loại bỏ, bao gồm cả các mảnh vụn từ quá trình sản xuất ống và phụ tùng, mà sẽ được gia công lại trong một xưởng của nhà sản xuất sau khi đã được gia công trước bởi chính nhà sản xuất đó bằng quá trình đúc hoặc ép phun với công thức hoặc yêu cầu kỹ thuật vật liệu đã biết.
3.4.3. Tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn (reference product standard)
Các tiêu chuẩn áp dụng cho các ống một lớp mà tiêu chuẩn này viện dẫn đến các điều liên quan với vật liệu, chi tiết (ví dụ phụ tùng) và sự phù hợp với mục đích sử dụng của hệ thống.
3.4.4. Lớp polyme thiết kế chịu ứng suất (stress-designed polymeric layer)
Lớp polyme được thiết kế để chịu ứng suất.
CHÚ THÍCH: Vật liệu được sử dụng trong các lớp này phải tuân theo các vật liệu trong các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn (xem Phụ lục A).
3.5. Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến các đặc tính của vật liệu
3.5.1. Loại ứng dụng (application class)
Loại liên quan đến lĩnh vực ứng dụng đặc trưng và thời gian thiết kế là 50 năm.
CHÚ THÍCH: Việc phân loại này được thực hiện theo ISO 10508.
3.5.2. Áp suất thiết kế (design pressure)
pD
Áp suất cao nhất liên quan đến tình huống mà theo đó hệ thống được thiết kế và sử dụng.
CHÚ THÍCH: Áp suất thiết kế (pD) bằng áp suất thiết kế lớn nhất (MDP), như quy định trong EN 806-1.
3.5.3. Độ bền áp suất dài hạn (long-term pressure strength)
Giới hạn tin cậy dưới của áp suất thủy tĩnh dự đoán (lower confidence limit of the predicted hydrostatic pressure)
pLPL
Đại lượng có thứ nguyên của áp suất, tương ứng với 97,5 % (một mặt) giới hạn tin cậy dưới của áp suất thủy tĩnh dự đoán ở nhiệt độ T và thời gian t.
3.6. Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến nhiệt độ
3.6.1. Nhiệt độ thiết kế (design temperature)
TD
Một nhiệt độ hoặc sự kết hợp các nhiệt độ của nước được vận chuyển, tùy thuộc vào các điều kiện vận hành mà theo đó hệ thống được thiết kế.
3.6.2. Nhiệt độ thiết kế lớn nhất (maximum design temperature)
Tmax
Nhiệt độ thiết kế cao nhất, TD, chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
3.6.3. Nhiệt độ sự cố (malfunction temperature)
Tmal
Nhiệt độ cao nhất có thể đạt được khi vượt quá các giới hạn kiểm soát.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể xảy ra trong quá trình kéo dài đến 100 h trong khoảng thời gian 50 năm.
3.6.4. Nước lạnh (cold water)
Nước ở nhiệt độ dưới xấp xỉ 25 0C.
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích thiết kế sử dụng nhiệt độ 20 0C.
4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
4.1. Ký hiệu
di |
Đường kính trong |
de |
Đường kính ngoài |
dn |
Đường kính danh nghĩa |
en |
Độ dày thành danh nghĩa |
emin |
Độ dày thành nhỏ nhất |
Fpull |
Lực kết dính |
pc |
Giá trị tính toán của áp suất (tính bằng bar) của kết cấu ống có tính đến thời gian phá hủy /nhiệt độ thử theo TCVN 10098-2 (ISO 21003-2). |
pCD |
Giá trị tính toán của áp suất thiết kế (tính bằng bar) của kết cấu ống, được xác định đối với loại điều kiện vận hành tương ứng từ dữ liệu thu được theo TCVN 10098-2 (ISO 21003-2). |
pF |
Áp suất thử thủy tĩnh (tính bằng bar) được áp dụng cho tổ hợp trong quá trình thử |
pD |
Áp suất thiết kế (tính bằng bar) |
pLPL |
Độ bền áp suất dài hạn (giới hạn tin cậy dưới của áp suất thủy tĩnh dự đoán) |
T |
Nhiệt độ |
TD |
Nhiệt độ thiết kế |
Tmal |
Nhiệt độ sự cố |
Tmax |
Nhiệt độ thiết kế tối đa |
t |
Thời gian |
s |
ứng suất thủy tĩnh |
sF |
ứng suất thủy tĩnh (tính bằng megapascal) của vật liệu thân phụ tùng, được xác định đối với loại điều kiện vận hành phù hợp, từ các dữ liệu thu được theo tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn hoặc ISO 9080. |
sDF |
ứng suất thiết kế (tính bằng megapascal) của vật liệu thân phụ tùng, được xác định đối với loại điều kiện vận hành phù hợp, từ các dữ liệu thu được theo tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn hoặc ISO 9080. |
4.2. Thuật ngữ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ viết tắt được nêu trong ISO 1043-1.
5. Phân loại theo điều kiện vận hành
Các yêu cầu tính năng của hệ thống ống nhiều lớp tuân theo bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003) được quy định đối với bốn loại ứng dụng khác nhau và được nêu trong Bảng 1.
Đối với bất kỳ ứng dụng nào, việc lựa chọn ứng dụng phù hợp với Bảng 1 phải được thỏa thuận bởi các bên liên quan. Mỗi loại ứng dụng phải được kết hợp với một áp suất thiết kế, pD bằng 4 bar, 6 bar, 8 bar hoặc 10 bar, nếu áp dụng (1 bar = 0,1 MPa).
Bảng 1 - Phân loại theo điều kiện vận hành
Loại ứng dụng |
Nhiệt độ thiết kế |
Thời gianb tại TD năm |
Tmax 0C |
Thời gian tại Tmax năm |
Tmal 0C |
Thời gian tại Tmal h |
Lĩnh vực ứng dụng đặc trưng |
1 a |
60 |
49 |
80 |
1 |
95 |
100 |
Cấp nước nóng (60 0C) |
2 a |
70 |
49 |
80 |
1 |
95 |
100 |
Cấp nước nóng (70 0C) |
4 b |
20 |
2,5 |
70 |
2,5 |
100 |
100 |
Gia nhiệt dưới sàn và nguồn tản nhiệt nhiệt độ thấp |
Cộng dồn |
|
||||||
40 |
20 |
||||||
Cộng dồn |
|
||||||
60 |
25 |
||||||
5 b |
20 |
14 |
90 |
1 |
100 |
100 |
Nguồn tản nhiệt nhiệt độ cao |
Cộng dồn |
|
||||||
60 |
25 |
||||||
Cộng dồn |
|
||||||
80 |
10 |
||||||
a Một quốc gia có thể lựa chọn loại 1 hoặc loại 2 để phù hợp với quy định của quốc gia đó. b Khi có nhiều hơn một nhiệt độ thiết kế đối với thời gian và nhiệt độ liên quan đối với loại bất kỳ thì các thời gian này phải được kết hợp lại. “Cộng dồn” trong bảng được hiểu là chương trình thời gian của nhiệt độ được đề cập theo thời gian (ví dụ chương trình nhiệt độ thiết kế cho 50 năm của loại 5 là: 20 0C cho 14 năm sau đó 60 0C cho 25 năm, 80 0C cho 10 năm, 90 0C cho 1 năm và 100 0C cho 100 h). |
|||||||
CHÚ THÍCH: Đối với các giá trị của TD, Tmax, Tmal vượt quá các giá trị trong bảng này, thì không áp dụng tiêu chuẩn này. |
Tất cả các hệ thống thỏa mãn các điều kiện được quy định trong Bảng 1 cũng phải phù hợp để vận chuyển nước lạnh trong khoảng thời gian 50 năm ở nhiệt độ 20 0C và áp suất thiết kế 10 bar.
Tất cả các hệ thống gia nhiệt chỉ được sử dụng nước hoặc nước đã xử lý là chất lỏng truyền nhiệt.
6. Vật liệu
6.1. Quy định chung
Các đặc tính vật liệu của các vật liệu thiết kế chịu ứng suất phải được đánh giá theo tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn.
6.2. Ảnh hưởng đến nước sinh hoạt
Tất cả các vật liệu của hệ thống ống nhiều lớp khi tiếp xúc với nước sinh hoạt không được ảnh hưởng xấu đến chất lượng của nước uống và phải phù hợp với các quy định của quốc gia.
Phụ lục A
(Quy định)
Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Bảng A.1 – Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Vật liệu |
Tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn |
PB |
ISO 15876-1, ISO 15876-2, ISO 15876-3, ISO 15876-5 |
PE-RT |
ISO 22391-1, ISO 22391-2, ISO 22391-3, ISO 22391-5 |
PE-X |
ISO 15875-1, ISO 15875-2, ISO 15875-3, ISO 15875-5 |
PP |
TCVN 10097-1 (ISO 15874-1), TCVN 10097-2 (ISO 15874-2), TCVN 10097-3 (ISO 15874-3), TCVN 10097-5 (ISO 15874-5) |
PVC-C |
ISO 15877-1, ISO 15877-2, ISO 15877-3, ISO 15877-5 |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 497, Guide to the choice of series of preferred numbers and of series containing more rounded values of preferred numbers.
[2] ISO 10508, Thermoplastics pipes and fittings for hot and cold water systems.
[3] EN 806-1, Specifications for installations inside buildings conveying water for human consumption - Part 1: General.
[4] ENV 12108, Plastics piping systems - Guidance for the installation inside buildings of pressure piping systems for hot and cold water intended for human consumption.