Zalo QR
5.3. Phép thử uốn
Khi được thử theo EN 713 với áp suất áp dụng ở điều kiện 20 °C/1 h như nêu tại Bảng 3, sử dụng bán kính uốn bằng bán kính uốn nhỏ nhất của ống theo khuyến cáo của nhà cung cấp hệ thống thì mối nối không được rò rỉ.
Áp suất thử được tính toán theo công thức sau:
trong đó
pF là áp suất thử thủy tĩnh áp dụng lên tổ hợp trong quá trình thử, tính bằng bar;
pC là giá trị áp suất của kết cấu ống tương ứng với thời gian phá hủy/nhiệt độ thử được quy định trong TCVN 10098-2 (ISO 21003-2), tính bằng bar;
pCD là giá trị áp suất thiết kế của kết cấu ống được tính theo Phụ lục E của TCVN 10098-2 (ISO 21003-2), tính bằng bar;
pD là áp suất thiết kế bằng 4 bar, 6 bar, 8 bar hoặc 10 bar, nếu áp dụng.
Bảng 3 - Thông số thử cho phép thử uốn
|
Loại ứng dụng |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 4 |
Loại 5 |
|
Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng °C |
80 |
80 |
70 |
90 |
Áp suất thiết kế của kết cấu ống, pCD, tính bằng MPa |
a |
a |
a |
a |
Nhiệt độ thử, Ttest, tính bằng °C |
20 |
20 |
20 |
20 |
Thời gian thử, t, tính bằng h |
1 |
1 |
1 |
1 |
Áp suất thủy tĩnh của kết cấu ống, pC, tính bằng MPa |
a |
a |
a |
a |
Áp suất thử, pF, tính bằng bar đối với áp suất thiết kế, pD |
|
|
|
|
4 bar 6 bar 8 bar 10 bar |
a a a a |
a a a a |
a a a a |
a a a a |
Số lượng mẫu thử |
3 |
3 |
3 |
3 |
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 MPa. |
||||
a Các giá trị của pCD, pc và pF lấy từ số liệu độ bền dài hạn đối với từng kết cấu riêng biệt. |
5.4. Phép thử kéo
Khi được thử theo EN 712 sử dụng các thông số cho trong Bảng 4, tổ hợp mối nối phải chịu được lực kéo, mà không bị tách rời nhau ra
Lực, F được tính theo công thức sau:
trong đó
F là lực, tính bằng niutơn (N);
dn là đường kính ngoài danh nghĩa của ống, tính bằng milimet (mm)
pD là áp suất thiết kế bằng 4 bar, 6 bar, 8 bar hoặc 10 bar, nếu áp dụng, biểu thị bằng megapascal. Trong trường hợp phân loại là “tất cả các loại" thì áp suất thiết kế là 10 bar, biểu thị bằng megapascal (MPa).
Bảng 4 - Thông số thử cho phép thử kéo
|
Tất cả các loại ứng dụng |
Loại ứng dụng |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng °C |
- |
80 |
80 |
70 |
90 |
Nhiệt độ thử, Ttest, tính bằng °C |
23 |
95 |
95 |
80 |
95 |
Thời gian thử, t, tính bằng h |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Lực kéo, F, tính bằng N |
1,5 x F |
F |
F |
F |
F |
Số lượng mẫu thử |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Phép thử kéo phải được thực hiện ở 23 °C và ở Tmax đối với loại ứng dụng tương ứng. |
5.5. Phép thử chu trình nhiệt độ
Khi được thử theo EN 12293, sử dụng các thông số được nêu trong Bảng 5, ống, phụ tùng hoặc mối nối phải không được rò rỉ.
Phép thử đối với ống mềm dẻo chỉ sử dụng khi nhà sản xuất công bố rằng ống có thể uốn cong được theo hình dạng đưa ra. Bán kính uốn phải không được nhỏ hơn bán kính uốn nhỏ nhất đã công bố. Trong mọi trường hợp, phép thử đối với ống cứng phải được áp dụng.
Đối với hệ thống ống M, để tạo ứng suất sơ bộ cho nhánh A phải áp dụng tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn và kích thước của lớp bên trong.
Bảng 5 - Thông số thử cho phép thử chu trình nhiệt độ
|
Loại ứng dụng |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 4 |
Loại 5 |
|
Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng °C |
80 |
80 |
70 |
90 |
Nhiệt độ thử cao nhất, tính bằng °C |
90 |
90 |
80 |
95 |
Nhiệt độ thử thấp nhất, tính bằng °C |
20 |
20 |
20 |
20 |
Áp suất thử, tính bằng bar a |
pD |
pD |
pD |
pD |
Số chu kỳ đối với D ≤ 63 mm b |
5000 |
5000 |
5000 |
5000 |
Số chu kỳ đối với D > 63 mm c |
2500 |
2500 |
2500 |
2500 |
Số lượng mẫu thử |
Một bộ phụ tùng theo hình dạng được nêu trong EN 12293. |
|||
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 Mpa. |
||||
a pD là ứng suất thiết kế bằng 4 bar, 6 bar, 8 bar hoặc 10 bar, nếu áp dụng. b Mỗi chu kỳ phải gồm 15 min ở nhiệt độ thử cao nhất và 15 min ở nhiệt độ thấp nhất (thời gian của một chu kỳ là 30 min). c Mỗi chu kỳ phải gồm 30 min ở nhiệt độ thử cao nhất và 30 min ở nhiệt độ thấp nhất (thời gian của một chu kỳ là 60 min). |
5.6. Phép thử chu trình áp suất
Khi được thử độ kín dưới tác động của chu trình áp suất tuân theo EN 12295, sử dụng các thông số trong Bảng 6, ống, phụ tùng hoặc các mối nối phải không được rò rỉ.
Bảng 6 - Thông số thử cho phép thử chu trình áp suất
Nhiệt độ thử Số lượng mẫu thử Tần suất của chu trình áp suất Số lượng chu kỳ |
23 °C 3 (30 ± 5) chu kỳ trên phút 10 000 |
|
Giới hạn áp suất thử đối với áp suất thiết kế |
Giới hạn trên |
Giới hạn dưới |
4 bar 6 bar 8 bar 10 bar |
6,0 bar 9,0 bar 12,0 bar 15,0 bar |
0,5 bar 0,5 bar 0,5 bar 0,5 bar |
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 MPa. |
5.7. Thử kín dưới điều kiện chân không
Khi được thử kín dưới điều kiện chân không theo EN 12294 sử dụng thông số trong Bảng 7, sự thay đổi áp suất chân không phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,05 bar.
Bảng 7 - Thông số thử kín dưới điều kiện chân không
Nhiệt độ thử Số lượng mẫu thử Áp suất thử Thời gian thử |
23 °C 3 - 0,8 bar 1 h |
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 MPa. |
Phụ lục A
(quy định)
Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Bảng A.1 - Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Vật liệu |
Tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn |
PB |
ISO 15876-1, ISO 15876-2, ISO 15876-3, ISO 15876-5 |
PE-RT |
ISO 22391-1, ISO 22391-2, ISO 22391-3, ISO 22391-5 |
PE-X |
ISO 15875-1, ISO 15875-2, ISO 15875-3, ISO 15875-5 |
PP |
TCVN 10097-1 (ISO 15874-1), TCVN 10097-2 (ISO 15874-2), TCVN 10097-3 (ISO 15874-3), TCVN 10097-5 (ISO 15874-5) |
PVC-C |
ISO 15877-1, ISO 15877-2, ISO 15877-3, ISO 15877-5 |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 10098-7 (ISO/TS 21003-7), Hệ thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần 7: Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp (Multilayer piping systems for hot and cold water installations - Part 7: Guidance for the assessment of conformity).
[2] ENV 12108, Plastics piping systems - Guidance for the installation inside buildings of pressure piping systems for hot and cold water intended for human consumption.