Zalo QR
Mục lục
Hướng dẫn sử dụng
bơm ly tâm inox vi sinh hay bơm thực phẩm
Luôn đọc hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng bơm ly tâm inox vi sinh hay còn gọi là bơm ly tâm inox thực phẩm, tên tiếng anh là Sanitary Centrifugal Pump, Hygienic Centrifugal Pump!
Lắp đặt bơm ly tâm inox vi sinh:
Luôn đọc kỹ các dữ kiện kỹ thuật. (Xem trang 17)
Luôn bỏ vỏ máy bơm inox trước khi giao bơm. Sử dụng cần trục khi vận tải các loại bơm ly tâm inox kích thước lớn.
Việc cấp điện cho máy bơm ly tâm cần phải do nhân sự được cấp phép hành nghề thực hiện. (Xem phần hướng dẫn về mô-tơ).
Luôn phải tháo cánh quay trước khi kiểm tra hướng quay.
Không bao giờ được khởi động bơm li tâm nếu cánh quay đang được lắp và vỏ bơm inox đã được tháo.
Vận hành bơm ly tâm inox thực phẩm:
Mô-tơ sẽ bị quá tải nếu lưu lượng, nồng độ và độ nhớt của chất lỏng vượt ngưỡng giá trị quy định trong bảng thông số. Khi vượt ngưỡng cho phép, mô-tơ sẽ bị quá tải.
Không chạm vào bơm ly tâm trục ngang hay đường ống inox khi đang bơm chất lỏng nóng hoặc khi đang khử trùng, thanh trùng. Không được vận hành bơm inox khi cả phía hút và phía đẩy ra bị chặn.
Khi thao tác với alkali và a-xít phải luôn thận trọng tối đa.
Bảo trì bơm ly tâm inox:
Luôn nhớ ngắt nguồn điện khi bảo trì bơm li tâm.
- Không được bảo trì bơm inox khi bơm đang nóng
- Không được bảo trì bơm ly tâm inox vi sinh khi đang có áp suất trong bơm và các đường ống inox.
Chú ý!
Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với việc tháo mở hàng sai cách.
Bước 1 Kiểm tra hàng giao:
Bước 2
Tháo bỏ tất cả các bao bì đóng gói từ cửa nạp đến cửa xả. Kiểm tra trực quan xem bơm có bị hư hại trong quá trình vận chuyển hay không.
Đảm bảo cửa nạp và cửa xả của bơm ở trong tình trạng bình thường.
Bước 3
Luôn tháo vỏ máy bơm trước khi di chuyển bơm. Luôn luôn sử dụng cần cẩu khi dịch chuyển các bơm cỡ lớn.
Tháo vỏ máy bơm, nếu có, trước khi nhấc chuyển bơm.
Bước 1
Hãy luôn sử dụng cần cẩu khi dịch chuyển các bơm ly tâm cỡ lớn.
Việc cấp điện cho máy bơm inox cần phải do nhân sự được cấp phép hành nghề thực hiện (xem hướng dẫn vận hành mô-tơ).
Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với việc lắp đặt sai cách.
Bước 2
Đảm bảo rằng có đủ không gian trống xung quanh bơm ly tâm trục ngang (tối thiểu 0,3 đến 0,5 m)
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Bước 6
Đỡ ống nạp và ống xả đúng cách để tránh gây ứng lực cho bơm inox.
Chú ý đặc biệt đối với:
- Độ rung của ống inox .
- Tình trạng giãn nở do nhiệt của các đường ống inox.
- Tình trạng hàn quá mức.
- Tình trạng quá tải của các đường ống dẫn.
Bước 1
- Luôn phải tháo cánh quay trước khi kiểm tra hướng quay.
- Không bao giờ được khởi động bơm li tâm nếu cánh quay đang được lắp và vỏ bơm inox đã được tháo.
Bước 2
Xem nhãn chỉ dẫn!
Bước 3
Bước 4 Vệ sinh cánh quay, lắp và siết chặt cánh quay.
Bước 5
Bước 1
Mô-tơ sẽ bị quá tải nếu lưu lượng vượt quá giá trị định mức vì lực cản của hệ thống đường ống inox trở nên nhỏ hơn.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với việc vận hành/điều khiển sai cách.
Bước 2 Nguy cơ bỏng!
Không chạm vào bơm inox hay đường ống inox khi đang bơm chất lỏng nóng hoặc khi đang khử trùng.
Bước 3 Nguy cơ nổ!
Không được vận hành bơm ly tâm khi cả phía hút và phía đẩy ra bị chặn.
Bước 4
THẬN TRỌNG!
- Phớt trục không được vận hành khô.
- Bơm hai phớt phải được mồi nước mát trước khi khởi động.
- Không bao giờ được tiết lưu phía cửa nạp.
Bước 5
Giữ cho cửa xả luôn mở
Phớt kép
Bước 6
Điều khiển:
Giảm công suất và mức tiêu thụ điện bằng cách:
- Tiết lưu phía đẩy ra của bơm li tâm.
- Giảm đường kính cánh quay.
- Giảm tốc độ mô-tơ.
LƯU Ý!
Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn bảo trì trước khi thay thế các thành phần hao mòn. - Xem trang 12.
Vấn đề |
Lý do |
Giải pháp |
Quá tải mô-tơ |
1. Áp suất cửa ra thấp và lưu lượng quá lớn 2. - Bơm chất lưu nhớt 3. - Bơm chất có mật độ cao 4. Tốc độ quay của mô-tơ quá cao. 5. Thớ lớp chất kết tủa từ dung dịch |
- tiết lưu sử dụng van xả - Mô-tơ lớn hơn hoặc cánh quay nhỏ hơn - Kiểm tra tần số dòng điện. - Vệ sinh thường xuyên |
Lưu lượng nhỏ Thiếu sức nâng Không có nước bơm |
1. Bơm li tâm và ống hút chưa được đổ đầy chất lỏng. Cánh quay hoặc đường ống bị kẹt. 2. Ống hút bị rò rỉ. 3. Lực cản đường ống lớn inox hơn sức nâng của bơm. 4. Điện áp thấp, tốc độ quay của mô-tơ nhỏ. 5. Nhiệt độ chất lỏng quá cao. |
1. Kiểm tra đáy bơm ly tâm trục ngang xem có rò rỉ hay không và đổ đầy lại. 2. Tháo bơm inox để loại bỏ chất cặn lắng. 3. Bít kín lại đường ống hút bằng inox. 4. Giảm lực cản đường ống inox hoặc sử dụng máy bơm ly tâm công suất lớn hơn. 5. Kiểm tra dây dẫn mô-tơ và điện áp, tần số dòng điện. 6. Hạ nhiệt độ chất lỏng hoặc tăng áp suất hút cửa vào hay áp suất cửa ra. |
Chấn động và tiếng ồn làm gia tăng khả năng sinh ra không khí bẩn |
1. Lực hút thiếu hoặc áp suất hút cửa vào quá thấp. 2. Nhiệt độ chất lỏng quá cao. 3. Ống hút bị rò rỉ. 4. Có vật thể lạ mắc kẹt trong cánh quay. và thân bơm inox. 5. Ma sát giữa cánh quay và thân bơm ly tâm. 6. Trục mô-tơ bị hư hại. |
1. Giảm lực cản của đường ống hút hoặc chiều cao của cửa hút và cấp độ chất lỏng. 2. Lắp đặt lại đường ống hút hoặc thay thế các đệm bít. 3. Tháo bơm li tâm để loại bỏ các vật thể lạ. 4. Điều chỉnh khoảng sáng giữa cánh quay và thân bơm inox. 5. Thay thế trục mô-tơ. |
Vòng đệm kín trục bị rò rỉ gây nên không khí bẩn |
1 vòng đệm kín trục hoạt động không có chất lỏng (tham khảo trang 6) 2. Vòng bít quay hoặc vòng bít mặt chà bị bào mòn 3. Vòng bít chữ O cũ hoặc việc lựa chọn chất liệu vòng bít sai. 4. Có chất mài mòn trong chất lỏng. 5. Chất lỏng chất liệu kết tinh trong bề mặt của vòng bít. |
1. Thay thế tất cả các thành phần bị mài mòn để đảm bảo việc cấp liệu chất liệu chất lỏng được diễn ra liên tục. 2. Thay thế vòng bít quay hoặc vòng bít mặt chà. 3. Thay thế vòng bít chữ O hoặc lựa chọn lại chất liệu. 4. Vòng bít mặt chà hay vòng bít quay được làm từ silicon cacbua hoặc graphit (than chì). 5. Tháo rời để làm việc sinh bơm ly tâm hoặc dùng nước để làm sạch vòng bít. |
Vòng bít cao su bị rò rỉ. |
Chất liệu của vòng đệm bít cao su bị lựa chọn sai. |
Lựa chọn lại chất liệu. |
Bước 1 Khi thao tác với alkali và a-xít phải luôn thận trọng tối đa.
Bước 2 Nguy cơ bỏng!
Không chạm vào bơm inox hay đường ống inox khi đang khử trùng, thanh trùng hoặc tiệt trùng.
Bước 3 Ví dụ về các chất tẩy rửa vệ sinh:
Dùng nước sạch, không chứa clorua.
1% NaOH ở 70o C (158o F).
2. 0,51% HNO3 ở 70o C (158o F).
Bước 4
⇒ Pha trộn từ từ!
⇒ Pha trộn từ từ!
Bước 5 Luôn luôn xúc rửa! Luôn luôn xúc rửa kỹ bằng nước sạch sau khi vệ sinh.
Bước 6
LƯU Ý!
Chất tẩy rửa phải được cất giữ/thải bỏ theo đúng với các quy định/hướng dẫn hiện hành.
Bước 1
Luôn tham khảo dữ kiện kỹ thuật (xem trang 16).
Luôn nhớ ngắt nguồn điện khi bảo trì bơm inox. LƯU Ý!
Tất cả các phế liệu, chất thải phải được cất giữ/thải bỏ theo đúng với các quy định/hướng dẫn hiện hành.
Bước 2 Nguy cơ bỏng!
Không được bảo trì bơm ly tâm trục ngang khi bơm đang nóng.
Bước 3 Cần có áp suất không khí!
bảo trì bơm inox khi đang có áp suất không khí trong bơm li tâm và các đường ống inox.
Bước 4 THẬN TRỌNG!
Kết nối lại nguồn cấp điện nếu mô-tơ đã được ngắt điện trong suốt quá trình bảo trì (xem kiểm tra trước khi sử dụng ở trang 4).
|
Vòng đệm kín trục |
Vòng bít cao su |
Trục mô-tơ |
Bảo dưỡng phòng ngừa |
Thay thế tất cả các vòng đệm kín trục 12 tháng một lần. (một ca) toàn bộ các vòng đệm kín trục |
Thay thế khi thay thế vòng đệm kín trục |
|
Rò rỉ |
Thay thế vào cuối ngày. Toàn bộ các vòng đệm kín trục |
Thay thế khi thay thế vòng đệm kín trục |
|
Bảo dưỡng theo kế hoạch |
- Định kỳ kiểm tra để phát hiện rò rỉ và đảm bảo vận hành trơn tru - Ghi lại lịch sử bảo dưỡng - Sử dụng các số liệu đã thu thập được để lên kế hoạch kiểm tra
Thay thế sau khi phát hiện rò rỉ: Toàn bộ các vòng bít cổ trục |
Thay thế khi thay thế vòng đệm kín trục |
Khuyến cáo nên thực hiện bảo dưỡng hàng năm - Thay toàn bộ vòng bi nếu bị mài mòn - Đảm bảo rằng vòng bi được cố định do đã khóa trục (Xem phần hướng dẫn về mô-tơ) |
Bôi trơn |
Trước khi lắp đặt Bôi trơn các vòng bít chữ O bằng dầu silicon, mỡ bôi trơn silicon và các đệm bít cao su |
Trước khi lắp đặt Mỡ bôi trơn silicon hoặc dầu silicon |
Trang bị chất bôi trơn tuổi thọ bền cho vòng bi. |
Kiểm tra trước khi sử dụng THẬN TRỌNG!
Kết nối lại nguồn cấp điện nếu mô-tơ đã được ngắt điện trong suốt quá trình bảo trì. (trang 4 nội dung về kiểm tra trước khi sử dụng)
Mẫu máy: Mã: Lưu lượng: M 3/h Chiều cao đẩy: M
Áp suất cửa vào tối đa....................................... 0,5 Mpa
Nhiệt độ làm việc….................... ….-10~120℃(Cao su Flo)
Mã |
Số lượng |
Mục |
1 |
1 |
Mô-tơ |
2 |
1 |
Bộ phận bảo vệ bơm li tâm inox |
3 |
4 |
Bu-lông, đệm |
4 |
1 |
Cơ cấu nối ghép |
5 |
1 |
Trục |
6 |
1 |
Bộ phận bảo vệ cơ cấu nối ghép |
7 |
1 |
Đế kết nối |
8 |
4 |
Bu-lông, đệm |
9 |
1 |
Nắp che bơm inox vi sinh |
10 |
1 |
Thân bơm ly tâm trục ngang |
11 |
1 |
Vòng bít chữ O |
12 |
2 |
Đai ốc, đệm |
13 |
1 |
Cánh quay |
14 |
2 |
Bệ đỡ |
15 |
4/6 |
Bu-lông, đệm |
16 |
4 |
Đai ốc, bu-lông, đệm |
17 |
1 |
Vòng bít cơ khí |
18 |
1 |
Vòng bít hai đầu làm mát bằng nước |
>> Xem thêm ảnh thực tế về bơm li tâm inox
Chú thích: Máy bơm ly tâm inox vi sinh INOX MEN (Sanitary Centrifugal Pump, Hygienic Centrifugal Pump), hay còn gọi là bơm thực phẩm làm bằng chất liệu inox 304, inox 304L, inox 316, inox 316L được sử dụng rộng rãi trong các ngành bia, rượu, nước giải khát, thực phẩm, dược phẩm, công nghệ sinh học, hóa chất, xử lý nước, hóa mỹ phẩm, thú y…
Biên soạn bởi: INOX MEN Technical Team./.