Zalo QR
5.8 Nơi đóng rót ôtô xitec và đóng phuy
5.8.1 Nơi đóng rót vào ôtô xitec phải bố trí đảm bảo đầu xe quay về phía thoát nạn nhanh nhất khi có cháy. Nơi đóng rót có thể có mái che hoặc không có mái che. Mái che phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II.
Được phép bố trí chung thiết bị đóng rót DM&SPDM loại 1 với loại 2 và loại 3 trong cùng một nơi đóng rót.
5.8.2 Khoảng cách an toàn từ công trình đóng rót vào ô tô xitec đến các nhà công trình (trừ bể chứa) trong kho DM&SPDM phải phù hợp với điều 5.1.6 và điều 5.1.7 của tiêu chuẩn này.
5.8.3 Thiết bị đóng rót DM&SPDM vào phuy và các đồ chứa nhỏ khác có thể bố trí trên bãi có mái che hoặc trong nhà nhưng phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II. Trong kho cấp III, đóng rót sản phẩm có nhiệt độ bốc cháy bằng hoặc lớn hơn 120 oC thì mái che hoặc nhà có bậc chịu lửa ít nhất là bậc III.
5.8.4 Các bể chứa để thực hiện việc đóng rót vào phuy hoặc có đồ chứa nhỏ khác có dung tích mỗi bể bằng hoặc nhỏ hơn 25 m3 và tổng dung tích không lớn hơn 200 m3 đặt cạnh tường đặc của nơi đóng rót yêu cầu cách mép ngoài của tường không nhỏ hơn 2 m, khoảng cách các bể không nhỏ hơn 1 m.
Các bể để thực hiện việc đóng rót sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc lớn hơn 120oC và có dung tích nhỏ hơn 25 m3 được phép bố trí trong nhà đóng dầu vào phuy và/hoặc vào các đồ chứa nhỏ khác.
5.9 Cấp thoát nước, phòng cháy, chữa cháy
5.9.1 Hệ thống cấp thoát nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy kho DM&SPDM ngoài việc tuân theo các điều khoản trong tiêu chuẩn này phải thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn cấp thoát nước đô thị, tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường.
5.9.2 Các quy định về cường độ phun dung dịch chất tạo bọt, thời gian phun, số lượng lăng phun cho bể chứa của tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để thiết kế hệ thống chữa cháy bằng phương pháp phun bọt trên bề mặt DM&SPDM và chỉ sử dụng chất tạo bọt có độ nở thấp và độ nở trung bình. Trường hợp sử dụng phương pháp chữa cháy khác hoặc sử dụng chất tạo bọt có độ nở cao phải chứng minh được giải pháp đảm bảo an toàn và được cơ quan quản lý an toàn phòng cháy chữa cháy chấp thuận.
5.9.3 Kho DM&SPDM trang bị xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy theo các quy định sau:
- Kho cấp I phải có ít nhất hai xe chữa cháy
- Kho cấp IIA phải có ít nhất một xe chữa cháy và một máy bơm chữa cháy di động có tính năng tương đương với bơm của xe chữa cháy.
- Kho cấp IIB và cấp III phải có ít nhất một máy bơm chữa cháy di động và một máy bơm dự phòng có cùng tính năng kỹ thuật với bơm chính.
Xe chữa cháy và bơm phải đảm bảo lưu lượng, áp lực cần thiết và có tính năng chữa cháy bằng nước và bằng bọt.
5.9.4 Kho DM&SPDM phải trang bị các phương tiện chữa cháy ban đầu với số lượng, chủng loại áp dụng theo phụ lục C.
5.9.5 Kho phải được trang bị hệ thống chữa cháy được quy định như sau:
5.9.5.1 Các trường hợp phải trang bị hệ thống chữa cháy cố định khi :
- Các bể nổi có đường kính bằng hoặc lớn hơn 18 m;
- Các bể nổi có dung tích bằng hoặc lớn hơn 2 000 m3;
- Các bể nổi có chiều cao bằng hoặc lớn hơn 15 m.
Chú thích - Khi khu bể chứa được phép bố trí ba dãy bể phải thoả mãn điều 5.2.8 của tiêu chuẩn này.
5.9.5.2 Các trường hợp được phép trang bị hệ thống chữa cháy bán cố định:
- Các bể nổi có đường kính nhỏ hơn 18 m;
- Các bể nổi có dung tích từ 400 m3 đến dưới 2 000 m3;
- Các bể nổi có chiều cao từ 6m đến dưới 15 m;
- Các bể ngầm có dung tích bằng hoặc lớn hơn 1 000 m3.
Chú thích - Đối với kho chứa dầu mazut, bố trí một đến hai dãy (không phụ thuộc vào dung tích và kích thước bể chứa) có thể trang bị hệ thống chữa cháy bán cố định khi có sự chấp thuận của cơ quan quản lý về phòng cháy chữa cháy.
5.9.6 Đối với kho được phép trang bị hệ thống chữa cháy bán cố định thì tối thiểu các thiết bị sau đây của hệ thống chữa cháy phải được lắp cố định:
- Đối với bể nổi : Lăng tạo bọt, ống dẫn dung dịch chất tạo bọt, ống tưới mát thành bể lắp cố định vào thành bể và kéo dài tối thiểu tới họng chờ đặt ngoài đê bao ngăn cháy;
- Đối với bể ngầm : máy bơm, cụm van bể chứa dung dịch chất tạo bọt (thiết bị chứa chất tạo bọt) thiết bị trộn bọt, đường ống dẫn dung dịch chất tạo bọt, đường ống dẫn nước đến họng chờ.
5.9.7 Đối với bến cảng xuất nhập đường thuỷ nếu không có hệ thống chữa cháy riêng thì phải có đường ống dẫn bọt nối từ hệ thống ống dẫn bọt chung của kho ra bến cảng và bố trí trụ lấy dung dịch tạo bọt ở vị trí thích hợp cho thao tác chữa cháy. Các trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu trên bến cảng được xác định theo phụ lục C.
5.9.8 Đối với các bể có dung tích nhỏ hơn 400 m3 sử dụng máy bơm chữa cháy trang bị tại kho.
5.9.9 Trong kho có nhiều loại bể có dạng mái khác nhau, kích thước khác nhau và đồng thời chứa các sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy khác nhau, lượng chất tạo bọt, lượng nước chữa cháy cho khu bể phải xác định cho trường hợp bể bị cháy có nhu cầu lớn nhất (phương pháp tính áp dụng theo phụ lục B của tiêu chuẩn này).
5.9.10 Đối với bể mái cố định (không có mái phao trong), thời gian phun tối thiểu, cường độ phun và số lượng lăng phun để bề mặt dung dịch chất tạo bọt để chữa cháy cho các bể chứa nước quy định như sau:
5.9.10.1 Trường hợp lăng tạo bọt lắp cố định trên bể sử dụng chất tạo bọt có bội số nở trung bình thực hiện theo quy định trong Bảng 9.
Bảng 9- Cường độ phun dung dịch chất tạo bọt có bội số nở trung bình
Loại DM&SPDM |
Cường độ phun dung dịch chất tạo bọt, l/s.m2 |
Thời gian phun, phút |
Đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn và bằng 37,8 oC |
0,08 |
10 |
Đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 37,8 oC |
0,05 |
10 |
5.9.10.2 Trường hợp lăng tạo bọt lắp cố định trên bể sử dụng chất tạo bọt có bội số nở thấp thực hiện theo quy định Bảng 10.
Bảng 10- Cường độ phun dung dịch chất tạo bọt có bội số nở thấp
Loại DM&SPDM |
Cường độ phun dung dịch chất tạo bọt, l/s.m2 |
Thời gian phun tối thiểu, phút |
DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn và bằng 37,8 oC |
0,068 |
55 |
DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 37,8 oC đến 93,3 oC |
0,068 |
30 |
Dầu thô |
0,068 |
55 |
Chú thích - Lăng tạo bọt áp dụng trong điều khoản này là loại lăng lắp tại thành bể có tấm chắn để hướng bọt hoặc lăng lắp trên mái nổi. |
5.9.10.3 Số lượng lăng phun bọt lắp cố định trên bể mái cố định được quy định trong Bảng 11.
Bảng 11- Số lượng lăng phun bọt lắp cố định trên bể mái cố định
Đường kính bể, m |
Số lượng lăng phun tối thiểu, cái |
Đến 24 |
1 |
Lớn hơn 24 đến 36 |
2 |
Lớn hơn 36 đến 42 |
3 |
Lớn hơn 42 đến 48 |
4 |
Lớn hơn 48 đến 54 |
5 |
Lớn hơn 54 đến 60 |
6 |
5.9.11 Đối với bể mái nổi, khi mái chế tạo theo dạng đĩa kép bằng kim loại hoặc dạng đĩa đơn gắn trên phao kim loại thì thời gian phun tối thiểu, cường độ phun, khoảng cách bổ trí lăng phun và diện tích mặt thoáng phun bọt chữa cháy được quy định:
Đối với bọt độ nở thấp :
- Cường độ phun dung dịch chất tạo bọt: 0,2 l/s.m2
- Thời gian phun bọt tối thiểu: 20 phút
- Khoảng cách giữa các lăng phun bố trí theo chu vi bể phụ thuộc vào độ cao của gờ chắn bọt.
- Diện tích mặt thoáng phun bọt lấy bằng diện tích vành khuyên giữa thành bể và gờ chắn bọt.
Đối với bọt độ nở trung bình :
- Cường độ phun dung dịch chất tạo bọt : 0,25 l/s.m2
- Thời gian phun bọt tối thiểu : 10 phút
- Khoảng cách giữa các lăng phun bọt theo chu vi bể phụ thuộc vào độ cao của gờ chắn bọt.
- Diện tích mặt thoáng phun bọt lấy bằng diện tích vành khuyên giữa thành bể và gờ chắn bọt.
Chú thích :
1) Cách đưa bọt vào bể mái nổi và bể mái nổi bên trong xem phụ lục D.
2) Dạng mái nổi đĩa kép, đĩa đơn và gờ chắn bọt xem phụ lục E. Các mái nổi khác với hai dạng mái nổi nêu trên không thuộc điều khoản này.
5.9.12 Đối với bể có phao bên trong
5.9.12.1 Khi mái phao bên trong thuộc dạng đĩa kép bằng kim loại, dạng đĩa đơn gắn trên phao kim loại hoặc mái nổi bằng kim loại có bộ phận làm nổi bằng kim loại đảm bảo không cho chất lỏng lọt vào thì thời gian, cường độ, khoảng cách bố trí lăng phun bọt và diện tích mặt thoáng phun bọt xác định theo điều 5.9.11 của tiêu chuẩn này.
5.9.12.2 Khi mái nổi bên trong không thuộc dạng nêu trong điều 5.9.12.1 thì thời gian, cường độ, diện tích mặt thoáng và số lượng lăng phun bọt được xác định như bể mái cố định theo điều
5.9.10 của tiêu chuẩn này. Trong trường hợp áp dụng theo điều 5.9.11 của tiêu chuẩn này thì phải được sự thoả thuận của cơ quan quản lý về phòng cháy chữa cháy.
5.9.13 Trong một nhóm bể có tổng dung tích nhỏ hơn 4 000 m3 và bể lớn nhất trong nhóm nhỏ hơn 400 m3 bố trí theo điều 5.2.9.1 thì các bể trong nhóm được xem như một bể, diện tích mặt thoáng bể quy ước để xác định lượng dung dịch tạo bọt trong mọi trường hợp không lớn hơn 300 m2.
5.9.14 Ngoài thiết bị phun bọt lắp cố định ở bể chứa phải bố trí trụ cấp dung dịch chất tạo bọt bổ trợ phía ngoài đê ngăn cháy để dập tắt đám cháy trong khu đê do sản phẩm bị tràn từ bể chứa. Lưu lượng dung dịch chất tạo bọt cho mỗi trụ ít nhất là 189 l/phút. Yêu cầu số lượng trụ lấy dung dịch chất tạo bọt bổ trợ và thời gian hoạt động tối thiểu của các trụ lấy dung dịch chất tạo bọt xác định theo Bảng 12 và Bảng 13. Lượng dung dịch chất tạo bọt chữa cháy cho khu bể chứa bằng tổng lượng dung dịch chất tạo bọt chữa cháy xác định trong điều này và lượng xác định theo điều 5.9.9 của tiêu chuẩn này.
Bảng 12 - Số lượng trụ lấy dụng dịch chất tạo bọt bổ trợ
Đường kính bể lớn nhất, m |
Số lượng trụ bổ trợ, cái |
Nhỏ hơn 19,5 |
1 |
Từ 19,5 đến 36 |
2 |
Lớn hơn 36 |
3 |
Bảng 13 - Thời gian hoạt động tối thiểu của các trụ lấy dụng dịch chất tạo bọt
Đường kính bể lớn nhất, m |
Thời gian hoạt động tối thiểu, phút |
Nhỏ hơn 10,5 |
10 |
Từ 10,5 đến 28,5 |
20 |
Lớn hơn 28,5 |
30 |
Xem lại: Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế - Phần 4
Xem tiếp: Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế - Phần 6