Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế - Phần 8

15 tháng 12 2018

Phụ lục A

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY THIẾT KẾ TỐI THIỂU CỦA ỐNG CHỊU ÁP LỰC

(Tham khảo)

Độ dày thiết kế tối thiểu của ống chịu áp lực được tính như sau:

tm= t + c

Trong đó:          Tiêu chuẩn chế tạo ống: API 5L Gr. B

                        tm: Độ dày tối thiểu thiết kế chịu áp lực của ống (mm)

                        c: Dung sai chống ăn mòn, theo thông dụng c = 0,5 mm.

                        t: Độ dày tối thiểu chịu áp suất trong, được tính bằng công thức dưới đây

P: áp suất trong ống (bar).

D: Đường kính ngoài ống (mm).

S: ứng suất theo vật liệu, (S = 20psi ~ 1,406 Kg/cm2 ~1,38bar).

E: Hệ số theo chất lượng vật liệu, đối với thép E = 0,8.

Y Hệ số nhiệt độ, với nhiệt độ nhỏ hơn 400 oF (~ 204 oC) thì Y = 0,4.

Trong quá trình hoạt động, sau khi đo kiểm tra độ dày ống, nếu độ dày thực tế của ống nhỏ hơn giá trị độ dày tối thiểu thiết kế chịu áp lực của ống (tm) thì phải thay ống hoặc giảm áp suất làm việc trong ống xuống sao cho khi tính toán giá trị tm nhỏ hơn giá trị độ dày ống đo thực tế.

 

Phụ lục B

PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHẤT TẠO BỌT, NƯỚC CHỮA CHÁY BỂ CHỨA ĐẶT NỔI TRONG CÁC KHO DM&SPDM

(Quy định)

B.1 Tính lưu lượng dung dịch chất tạo bọt cần thiết để chữa bể cháy

Lưu lượng dung dịch chất tạo bọt cần thiết để chữa bể cháy, Qct, tính bằng l/s, được xác định theo công thức :

Qct = Sc.Jct (l/s)                                                 (B.1)

Trong đó :

Sc là diện tích bề mặt bể cháy (m2).

Jct là cường độ phun dung dịch chất tạo bọt, (1/s.m2)

Khi sử dụng lăng tạo bọt gắn cố định trên bể thì Jct được lấy như sau:

- Trường hợp dùng chất tạo bọt có bội số nở trung bình Jct lấy theo điều 5.9.10.1 (hoặc 5.9.11).

- Trường hợp dùng chất tạo bọt có bội số nở thấp Jct lấy theo điều 5.9.10.2 (hoặc 5.9.11)

B.2 Tính số lượng lăng tạo bọt cần thiết để chữa bể cháy: (Khi diện tích bề mặt cháy bằng diện tích tiết diện ngang bể).

Số lượng lăng tạo bọt NLTB (NLTB - lấy số nguyên lớn hơn), tính bằng chiếc, được xác định theo công thức :

Trong đó :

Qct là lưu lượng dung dịch chất tạo bọt cần thiết để chứa bể cháy, tính bằng l/s;

qL là lưu lượng phun dung dịch chất tạo bọt của lăng, tính bằng l/s

Chú thích - Trường hợp chữa cháy vùng đệm kín để mái nổi hoặc bể có phao bên trong, lựa chọn qL cần phải tính đến khoảng cách bố trí lăng phun để bọt không bị tràn qua gờ chắn bọt.

B.3 Tính lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần thiết để chữa bể cháy

Lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần thiết, Wdd, tính bằng lít, được xác định theo công thức :

Wdd = K. NLTB.qL.t + Wd + WBT                      (B.3)

Trong đó :

- NLTB là số lượng lăng tạo bọt, tính bằng chiếc;

- qL là lưu lượng phun dung dịch chất tạo bọt của lăng, tính bằng l/s;

- t là thời gian phun dung dịch, tính bằng giây - Lấy theo điều 5.9.10 (hoặc 5.9.11)

- WBT là lượng dung dịch chất tạo bọt chữa cháy trong khu vực đê bao ngăn cháy xác định theo điều 5.9.14, tính bằng lít;

- K là hệ số dự trữ (lấy theo điều 5.9.15);

- Wd là lượng dung dịch chất tạo bọt ứ đọng trong đường ống, tính bằng lít. Trong trường hợp sử dụng hệ thống chữa cháy cố định, Wd được tính như sau:

Wd = (0,785 ∑i=1n d2i.li). 1000

Trong đó :

di là đường kính của từng loại ống dẫn, tính bằng mét;

li là độ dài của từng loại ống dẫn, tính bằng mét.

Nếu lượng dung dịch chất tạo bọt ứ đọng trong đường ống tính được nhỏ hơn hoặc bằng 5% lượng dung dịch chất tạo bọt cần thiết để chữa cháy thì không cộng thêm vào. Nếu lượng dung dịch chất tạo bọt ứ đọng trong đường ống tính được lớn hơn hoặc bằng 5% lượng dung dịch chất tạo cần thiết để chữa cháy thì phải cộng thêm vào.

B.4 Tính lượng chất tạo bọt cần thiết dự trữ trong kho để chữa cháy

Lượng chất tạo bọt cần thiết dự trữ trong kho để chữa cháy WCTB, tính bằng lít, được xác định theo công thức :

Trong đó :

Wdd là lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần thiết, tính bằng lít;

CB là nồng độ chất tạo bọt trong dung dịch để chữa cháy, tính bằng phần trăm.

B.5 Tính lượng nước cần thiết để pha chất tạo bọt thành dung dịch

Lượng nước cần thiết để pha chất tạo bọt thành dung dịch WN, tính bằng lít, được xác định theo công thức :

Trong đó :

Wdd là lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần thiết, tính bằng lít;

CN là nồng độ nước trong dung dịch chất tạo bọt, tính bằng phần trăm.

B.6 Tính lưu lượng nước cần thiết để tưới mát bể bị cháy và tưới mát các bể lân cận

Lưu lượng nước cần thiết để tưới mát bể bị cháy và tưới mát các bể lân cận, QTM, tính bằng l/s, được xác định theo công thức :

QTM = Pc.J1 + 0,5 J2 ∑i=1n Pi                                        (B.6)

Trong đó :

PC là chu vi bể bị cháy, tính bằng mét;

Pi là chu vi bể lân cận bể bị cháy trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần đường kính bể bị cháy, tính bằng mét;

J1 là cường độ phun nước tưới mát bể bị cháy, tính bằng l/s.m;

J2 là cường độ phun nước tưới mát bể lân cận, tính bằng l/s.m. J1, J2 lấy theo điều 5.9.16

 

Phụ lục C

TIÊU CHUẨN TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY BAN ĐẦU TẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

(Quy định)

Tên hạng mục công trình

Xe đây bột ** >25kg

Bình khí CO2

Bình bột *** 6-10kg

Thùng cát m3

Xẻng, cái

Chăn **** m

Phuy nước 200l cái

Xô múc nước cái

Ghi chú

1,5 - 2kg

5-6kg

0,5

1

1x1

1x1,5

1x2

Mỗi họng xuất một bình 6-10 kg

1. Dàn xuất nhập ôtô xitec

1

-

-

1

-

-

-

-

-

1

1

2

Mỗi họng xuất một bình

2. Xuất nhập đường sắt

1

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Mỗi phía một xe đẩy

- Một phía

-

-

-

1

-

-

-

-

-

1

1

2

Mỗi họng xuất một bình

- Hai phía

-

-

-

1

-

-

-

-

-

2

2

4

 

3. Trạm bơm xăng dầu (<50m2 sàn)

-

-

2

2

-

-

-

-

-

-

-

-

Có thể thay bình CO2 bằng bình bọt

4. Kho chứa sản phẩm đóng thùng (<200m2 sàn)*

1

-

-

2

-

-

-

-

-

-

-

-

 

5. Nơi đóng dầu phuy (< 50m2 sàn)*

-

-

-

2

-

-

-

-

-

1

1

2

 

6. Cột bơm trong kho

-

-

-

2

-

-

-

-

1

-

-

-

 

7. Cụm van (50m2)

-

2

-

2

-

-

-

1

-

-

1

2

Bình CO2 sử dụng cho cụm van điện, bình bọt cho cụm van thường

8. Cầu tầu và công trình xuất nhập bằng đường thuỷ (<50 m dài)*

1

-

2

4

-

-

-

-

-

1

1

2

 

9. Trạm động cơ điện máy bơm

-

-

1

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Cho từng động cơ trạm bơm chính

 

10. Bãi dầu phuy (<100m2 sàn)*

-

-

-

2

-

1

2

-

2

-

-

-

 

11. Phòng thí nghiệm (< 50m2 sàn)*

-

-

1

2

-

-

-

-

-

2

2

4

 

12. Xưởng hàn điện, hàn hơi (<50m2 sàn)*

-

-

1

1

-

-

-

1

-

-

1

2

 

13. Buồng máy nén khí

-

1

-

1

-

-

-

-

-

-

-

-

Từng phòng

14. Trạm pha chế, tái sinh dầu (<100m2 sàn)*

1

-

1

2

-

1

2

-

-

2

2

4

 

15 .Xưởng cơ khí (< 200m2 sàn)*

-

1

2

3

-

-

-

-

-

-

-

-

 

16. Buồng, phòng sinh hoạt (< 200m2 sàn)*

-

-

1

1

-

-

-

-

-

-

-

-

1 tầng 2 bình

17. Trung tâm máy tính

-

-

2

--

-

-

-

-

-

-

-

-

 

18. Kho vật tư (<100m2 sàn)*

-

-

1

2

-

-

-

-

-

-

-

-

 

19. Khu nồi hơi (<100m2 sàn)*

-

-

1

2

-

-

-

-

-

-

-

-

 

20. Trạm bơm nước

-

-

1

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

21. Trạm biến thế điện

-

-

2

1

-

-

-

-

-

-

-

-

 

22. Gara ôtô (< 100m2 sàn)*

-

-

1

2

-

-

-

-

-

2

2

4

 

23. Trạm phát điện

-

1

-

1

-

-

-

-

-

-

-

-

 

24. Các ngôi nhà

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

- Hạng A và B (< 200m2 sàn)*

-

-

2

3

-

-

-

-

1

-

1

2

 

- Hạng C và D (< 300m 2 sàn)*

-

-

-

2

-

-

-

-

-

-

-

-

 

- Hạng D (<400m2 sàn)*

-

-

-

2

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Xem lại: Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế - Phần 7 

Xem tiếp: Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế - Phần 9