Ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối dùng cho các công trình dẫn nước - Phần 1

22 tháng 12 2018

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10177:2013

ISO 2531:2009

ỐNG, PHỤ TÙNG NỐI ỐNG, PHỤ KIỆN BẰNG GANG DẺO VÀ CÁC MỐI NỐI DÙNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC

Ductile iron pipes, fittings, accessories and their joints for water applications

 

Lời nói đầu

TCVN 10177:2013 hoàn toàn tương với ISO 2531:2009/Cor 1:2010.

TCVN 10177:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ỐNG, PHỤ TÙNG NỐI ỐNG, PHỤ KIỆN BẰNG GANG DẺO VÀ CÁC MỐI NỐI DÙNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC

Ductile iron pipes, fittings, accessories and their joints for water applications

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp thử áp dụng cho các ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối của chúng dùng cho cấu tạo đường ống:

- để vận chuyển nước (ví dụ, nước chưa xử lý và nước tiêu thụ của con người);

- được vận hành có áp hoặc không có áp;

- được lắp đặt dưới mặt đất hoặc trên mặt đất.

CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, tất cả các áp suất đều là áp suất tương đối được biểu thị bằng bar 1).

Tiêu chuẩn này quy định vật liệu, kích thước và dung sai, cơ tính và các lớp phủ tiêu chuẩn của ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện. Tiêu chuẩn cũng đưa ra các yêu cầu về chất lượng sử dụng cho tất cả các chi tiết thành phần bao gồm cả các mối nối.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện được đúc bằng bất cứ công nghệ đúc nào hoặc được chế tạo bằng bất cứ công nghệ gia công vật đúc nào cũng như các mối nối tương ứng trong phạm vi có các cỡ kích thước danh nghĩa từ DN 40 đến và bao gồm DN 2600.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện:

- được chế tạo có đầu bao, đầu có mặt bích hoặc đầu bị bao (kết cấu của mối nối và hình dạng của đệm kín không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này);

- thường được cung cấp có lớp phủ bên trong và bên ngoài.

Các ống và phụ tùng nối ống được phân loại theo áp suất làm việc cho phép.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell - Phần 1: Phương pháp thử.

ISO 4016, Hexagon head bolts - Product grade C (Bulông đầu sáu cạnh - Sn phẩm cấp C).

ISO 4034, Hexagon reguiar nuts (style 1) - Product grade C (Đai ốc sáu cạnh (kiểu 1) - Sản phẩm cấp C).

ISO 4633, Rubber seals - Joint rings for water supply, drainage and sewerage pipelines - Specification for materials (Vòng bịt bằng cao su - Vòng nối dùng cho các đường ống cung cấp nước, tháo nước và nước thải - Điều kiện kỹ thuật cho vật liệu).

ISO 7005-2, Metallic flanges - Part 2: Cast iron flanges (Mặt bích kim loại - Phần 2: Mặt bích bằng gang).

ISO 7091, Plain washers - Normal series - Product grade C (Vòng đệm phẳng - Loạt thường - Sản phẩm cấp C).

ISO 10803, Design method for ductile iron pipes (Phương pháp thiết kế đối với các ống bằng gang dẻo).

ISO 10804, Restrained joint systems for ductile iron pipelines - Design rules and type testing (Hệ thống nối có vòng hãm dùng cho đường ống bằng gang dẻo - Quy tắc thiết kế và thử kiểu)

EN 1092-2, Flanges and their joints - Circular flanges for pipes, valves, fittings and accessories, PN designated - Part 2: Cast iron flanges (Mặt bích và mối nối mặt bích - Mặt bích tròn dùng cho ống, van, phụ tùng nối ống và thiết bị phụ của đường ống có ký hiệu PN - Phần 2: Mặt bích bằng gang).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Phụ kiện (accessory)

Tất cả các vật đúc khác với ống hoặc phụ tùng nối ống được sử dụng trong đường ống.

VÍ DỤ 1: Các nắp đệm và bu lông dùng cho các mối nối cơ khí mềm (xem 3.18).

VÍ DỤ 2: Các nắp đệm, bu lông và vòng hãm hoặc đoạn vòng hãm dùng cho các mối nối có vòng hãm.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ phụ kiện không liên quan đến các van hoặc bất cứ kiểu van lấy nước nào.

3.2. Áp suất làm việc cho phép (allowable operating pressure, PFA)

Áp suất bên trong lớn nhất, trừ áp suất tăng vọt, mà một chi tiết có thể chịu được một cách an toàn trong quá trình làm việc thường xuyên.

3.3. Áp suất thử cho phép tại hiện trường (allowable site test pressure, PEA)

Áp suất thủy tĩnh lớn nhất mà một chi tiết hoặc bộ phận mới được lắp đặt có thể chịu được trong khoảng thời gian tương đối ngắn khi được cố định phía trên mặt đất hoặc được lắp đặt ngầm dưới mặt đất để đo tính toàn vẹn và độ kín của đường ống.

CHÚ THÍCH: Áp suất thử này khác với áp suất thử hệ thống có liên quan đến áp suất thiết kế đường ống.

3.4. Lô (batch)

Số lượng các vật đúc từ đó có thể lấy mẫu cho thử nghiệm trong quá trình sản xuất.

3.5. Chi tiết (component)

Bất cứ sản phẩm nào được xác định là một thành phần của đường ống, như một ống, phụ tùng nối ống hoặc phụ kiện.

Xem 3.1, 3.9 và 3.22.

3.6. Sai lệch (deviation)

Đại lượng được biểu thị bằng độ chênh lệch giữa chiều dài thiết kế và chiều dài tiêu chuẩn của một ống hoặc phụ tùng nối ống.

CHÚ THÍCH: Các ống và phụ tùng nối ống được thiết kế với một chiều dài được lựa chọn trong phạm vi chiều dài tiêu chuẩn cộng hoặc trừ đi sai lệch (xem Bảng 6); chúng được chế tạo theo chiều dài này cộng hoặc trừ đi dung sai được cho trong Bảng 7.

3.7. Độ cứng vững hướng kính ống (diametral stiffness of a pipe)

Đặc tính của ống cho phép chống lại biến dạng theo phương đường kính trong điều kiện chịu tải.

3.8. Gang dẻo (ductile iron)

Loại gang được sử dụng cho chế tạo ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện của đường ống trong đó graphit xuất hiện chủ yếu dưới dạng hình cầu.

3.9. Phụ tùng nối ống (fitting)

Vật đúc khác với ống, cho phép có sự lệch hướng của đường ống, sự thay đổi chiều hoặc lỗ của đường ống.

CHÚ THÍCH: Các đầu bao có mặt bích, đầu bị bao có mặt bích và các vành gờ cũng được phân loại là phụ tùng nối ống.

3.10. Mặt bích (flange)

Mặt mút của ống hoặc phụ tùng nối ống, mở rộng theo hướng vuông góc với đường tâm của nó, có các lỗ lắp bu lông được phân bố cách đều trên một đường tròn.

CHÚ THÍCH: Mặt bích có thể là cố định (ví dụ, được đúc liền khối, được vặn ren vít hoặc được hàn trên đầu mút ống hoặc phụ tùng nối ống) hoặc điều chỉnh được. Mặt bích điều chỉnh được gồm có một vòng, có dạng một hoặc nhiều chi tiết được kẹp chặt với nhau bằng bu lông, được lắp trên mayơ của một mối nối mặt mút và có thể quay tự do xung quanh trục của mayơ trước khi nối ghép.

3.11. Mối nối mặt bích (flanged joint)

Mối nối giữa hai đầu mút có mặt bích

3.12. Mối nối mềm (flexible joint)

Mối nối cho phép có độ lệch góc lớn và sự dịch chuyển song song và/hoặc vuông góc với đường trục của ống.

3.13. Đệm kín (gasket)

Chi tiết bít kín của một mối nối

3.14. Ứng suất tiếp tuyến (hoop stress, s)

Ứng suất trong một ống hoặc phụ tùng nối ống chịu áp lực tác dụng theo phương tiếp tuyến với chu vi của một tiết diện ngang (mặt cắt ngang).

3.15. Mối nối (joint)

Chỗ nối giữa các đầu mút của các ống và/hoặc phụ tùng nối ống trong đó đệm kín được sử dụng để có tác dụng của một vòng bít.

3.16. Bước lắp đặt ống (laying length, Le)

Chiều dài gia tăng của một đường ống khi lắp đặt thêm một ống.

CHÚ THÍCH 1: Đối với các ống có đầu bao và bị bao, bước lắp đặt ống bằng tổng chiều dài của ống, Ltot, trừ đi chiều sâu lắp vào lớn nhất của đầu bị bao, Li do nhà sản xuất quy định và được chỉ dẫn trên Hình 4. Đối với các ống có mặt bích, bước lắp đặt ống bằng tổng chiều dài của ống.

CHÚ THÍCH 2: Bước lắp đặt ống được biểu thị bằng mét.

3.17. Áp suất làm việc lớn nhất cho phép (maximum allowable operating pressure, PMA)

Áp suất bên trong lớn nhất, bao gồm cả áp suất tăng vọt, mà một chi tiết cấu thành có thể chịu được một cách an toàn trong quá trình làm việc.

3.18. Mối nối mềm cơ khí (mechanical flexible joint)

Mối nối mềm trong đó việc bít kín thu được nhờ tác dụng áp lực vào đệm kín bằng phương tiện cơ khí.

VÍ DỤ: Một nắp đệm hoặc cụm nắp bít.

3.19. Áp suất danh nghĩa (nominal pressure,PN)

Ký hiệu bằng số đã được làm tròn tới giá trị gần nhất dùng cho mục đích viện dẫn.

CHÚ THÍCH 1: Tất cả các chi tiết có cùng một cỡ kích thước danh nghĩa, DN, được ký hiệu bằng cùng một số PN có các kích thước đối tiếp thích hợp.

CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa được sửa cho thích hợp từ ISO 7268.

3.20. Cỡ kích thước danh nghĩa (nominal size, DN)

Ký hiệu bằng chữ và số của kích thước cho các chi tiết cấu thành của một hệ thống đường ống được sử dụng cho mục đích viện dẫn.

CHÚ THÍCH 1: Cỡ kích thước danh nghĩa gồm có các chữ cái DN, theo sau là một số nguyên không có thứ nguyên, có liên quan gián tiếp tới kích thước tính bằng milimét của lỗ hoặc đường kính ngoài của các chi tiết nối ở đầu mút.

CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa đã được sửa lại cho thích hợp từ ISO 6708:1995, định nghĩa 2.1.

3.21. Độ ovan (ovality)

Độ không tròn của một tiết diện ống có trị số được xác định theo công thức (1):

Trong đó:

A1         là độ dài trục lớn nhất của tiết diện, tính bằng milimét;

A2         là độ dài trục nhỏ nhất của tiết diện, tính bằng milimét.

3.22. Ống (pipe)

1) 1 bar = 100 kPa

Xem tiếp: Ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối dùng cho các công trình dẫn nước - Phần 2