Ống thép cho đường nước và đường nước thải - Phần 2

22 tháng 12 2018

Bảng 2 - Điều kiện cung cấp cho ống hàn

Quá trình chế tạo

Điều kiện cung cấp

(Tất cả các cấp)

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn

Ống được hàn có hoặc không có sự giãn nở nguội

Ống được xử lý nhiệt

Hàn giáp mép hoặc hàn điện trở, bao gồm cả hàn cảm ứng

Ống được hàn

Ống có vùng hàn được xử lý nhiệt ống được xử lý nhiệt

Hàn giáp mép hoặc hàn điện trở, bao gồm cả hàn cảm ứng có công đoạn cán nóng tiếp sau

Theo lựa chọn của nhà sản xuất

• Ống được cán nóng

• Ống được xử lý nhiệt

Hàn giáp mép hoặc hàn điện trở, bao gồm cả hàn cảm ứng có gia công hoàn thiện nguội tiếp sau.

Ống được xử lý nhiệt

6. Thành phần hóa học, cơ tính và tính chịu hàn

6.1. Thành phần hóa học

Bảng 3 - Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) của các loại thép cho ng không hàn và ống hàn

Mác thép1)

Thành phần hóa học, %

Điều kiện khử oxy

C

lớn nhất

P

lớn nhất

S

lớn nhất

ng không hàn

Ống Hàn

ST320 2)

-

0,050

0,050

 

Không quy định

ST360

0,17

0,045

0,045

Lặng

Sôi

Nửa lặng

Lặng

ST410 3)

0,21

0,045

0,045

Lặng

Nửa lặng

Lặng

ST430 3)

0,21

0,045

0,045

Lặng

Nửa lặng

Lặng

ST500 4)

0,22

0,045

0,045

Lặng đặc biệt

Lặng đặc biệt

1) Theo ISO/TR 7003, chữ cái S đầu tiên nghĩa là Thép, chữ T thứ hai nghĩa là Ống

2) Chỉ áp dụng cho ống hàn

3) Mác thép 410 và 430 có thể được sử dụng tạm thời nếu được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng

4) Si 0,55% lớn nhất, Mn 1,6% lớn nhất.

6.1.1. Phân tích mẻ nấu

Dựa trên phân tích mẻ nấu, thép phải có thành phần hóa học tương đương với từng mác thép được quy định trong Bảng 3. Theo yêu cầu của khách hàng, họ phải nhận được báo cáo của phân tích mẻ nấu.

6.1.2. Phân tích sản phẩm

Nếu cần có sự phân tích kiểm tra trên các ống được quy định trong đơn đặt hàng (xem 4.2), phải áp dụng sai lệch cho phép được quy định trong Bảng 4 cho giới hạn của phân tích mẻ nấu được quy định trong Bảng 3.

Bảng 4 - Sai lệch cho phép so với các giới hạn của phân tích mẻ nấu

Thành phần

Sai lệch cho phép, %

Thép lặng và nửa lặng

C

+ 0,03

P

+ 0,005

S

+ 0,005

6.2. Cơ tính

6.2.1. Các cơ tính của ống không hàn hoặc ống hàn được quy định trong Bảng 5.

6.2.2. Ống không hàn, hàn giáp mép và hàn điện trở, bao gồm cả hàn cảm ứng phải đáp ứng các yêu cầu về thử nén bẹp.

Ống hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn phải đáp ứng các yêu cầu về thử uốn.

Theo lựa chọn của nhà sản xuất, thử nén bẹp có thể được thay thế bằng thử uốn.

Bảng 5 - Cơ tính của các ống hàn và không hàn có chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 25 mm, (xem 9.2.1.1)

Mác thép

Giới hạn chảy hoặc ứng suất thử kéo1)

MPa

Rm

MPa

A

nhỏ nhất

Dọc

Ngang

ST320

185

320 ≤ Rm ≤ 500

15

13

ST360

225

360 ≤ Rm ≤ 500

23

21

ST410

245

410 ≤ Rm ≤ 550

21

19

ST430

265

430 ≤ Rm ≤ 570

21

19

ST500

345

500 ≤ Rm ≤ 650

21

19

CHÚ THÍCH: Đối với vùng mối hàn có thể sử dụng giá trị của giới hạn chảy và giá trị nhỏ nhất của giới hạn bền kéo đã cho vào mục đích tính toán.

1) Với chiều dày lớn hơn 16 mm, giá trị của giới hạn chảy hoặc ứng suất thử kéo có thể giảm đi 10 MPa

6.3. Tính hàn được

Các loại thép tuân thủ theo tiêu chuẩn này được xem như có thể hàn được nhưng nên lưu ý rằng tính hàn được không chỉ phụ thuộc vào mác thép, mà còn chịu ảnh hưởng của các điều kiện hàn, kết cấu và điều kiện làm việc của đường ống.

7. Kích thước, khối lượng và dung sai

7.1. Kích thước và khối lượng

7.1.1. Đường kính và chiều dày

Bảng 6 đưa ra lựa chọn cho các đường kính ngoài ưu tiên và chiều dày được chọn trong TCVN 9839 (ISO 4200), Bảng 1. Nếu đáp ứng các ứng dụng riêng cần các đường kính khác, chúng phải được lựa chọn trong TCVN 9839 (ISO 4200), Bảng 2.

7.1.2. Khối lượng

Khối lượng trên một đơn vị chiều dài được cho trong Bảng 6. Đối với các kích thước trung gian, xem TCVN 9839 (ISO 4200).

7.1.3. Chiều dài

Ống có thể đặt hàng theo:

- Chiều dài bất kỳ;

- Chiều dài gần đúng, hoặc

- Chiều dài chính xác.

Dải chiều dài bất kỳ và chiều dài trung bình nhỏ nhất được cho trong Bảng 7. Dải chiều dài phụ thuộc vào các kích thước và quá trình chế tạo ống.

Bảng 6 - Kích thước và khối lượng trên một đơn vị chiều dài

Kích cỡ danh nghĩa

DN

Đường kính ngoài

D

mm

Loạt

B

C

D

E

T

M

T

M

T

M

T

M

mm

kg/m

mm

kg/m

mm

kg/m

mm

kg/m

50

60,3

2

2,88

2,3

3,29

2,3

3,29

2,9

4,11

65

76,1

2,3

4,19

2,6

4,71

2,6

4,71

2,9

5,24

80

88,9

2,3

4,91

2,9

6,15

2,9

6,15

3,2

6,76

100

114,3

2,6

7,16

2,9

7,97

3,2

8,77

3,6

9,83

125

139,7

2,6

8,79

3,2

10,8

3,6

12,1

4

13,4

150

168,3

2,6

10,6

3,2

13,0

4

16,2

4,5

18,2

200

219,1

2,6

13,9

3,6

19,1

4,5

23,8

6,3

33,1

250

273

3,4

23,9

4

26,5

5

33

6,3

41,1

300

323,9

4

31,6

4,5

35,4

5,6

44

7,1

55,5

350

355,6

4

34,7

5

43,2

5,6

48,3

8

68,6

400

406,4

4

39,7

5

49,5

6,3

62,2

8,8

86,3

450

457

4

44,7

5

55,7

6,3

70

10

110

500

508

5

62

5,6

69,4

6,3

77,9

11

135

600

610

5,6

83,5

6,3

93,8

6,3

93,8

12,5

184

700

711

6,3

109

7,1

123

7,1

123

14,2

244

800

813

7,1

141

8

159

8

159

16

314

900

914

8

179

8,8

196

10

223

17,5

387

1000

1016

8,8

219

10

248

10

248

20

491

1050

1067

8,8

230

10

251

11

186

-

-

1100

1118

8,8

241

10

273

11

300

-

-

1200

1219

10

298

11

328

12,5

372

-

-

1400

1422

12,5

435

14,2

493

14,2

493

-

-

1600

1626

14,2

564

16

635

16

635

-

-

1800

1829

14,2

634

16

715

17,5

782

-

-

2000

2032

16

795

17,5

869

20

992

-

-

2200

2235

17,5

957

20

1093

22,2

1211

-

-

2500

2540

20

1243

22,2

1379

25

1551

-

-

Bảng 7 - Chiều dài bất kỳ

Chiều dài tính bằng mét

Dải chiều dài

Chiều dài trung bình tối thiểu trên 100% đơn hàng vận chuyển

3 đến 8

6

4 đến 11

8

5,5 đến 14

11

6,5 đến 16,5

13,5

7,5 đến 18

14,5

7.1.4. Chuẩn bị đầu mút

Phụ lục A giới thiệu sơ đồ biểu diễn các mối nối chính được sử dụng hiện nay. Các ống có thể được đặt hàng với

- Đầu mút phẳng được cắt vuông góc (xem 7.2.7.1);

- Đầu mút được vát tạo rãnh hàn (xem 7.2.7.2);

- Mối nối ống lồng (xem Hình A.3 và Hình A.4);

- Mối nối mặt bích (xem Hình A.5), hoặc

- Mối nối đặc biệt (xem Hình A.6).

7.2. Dung sai

7.2.1. Đường kính ngoài

7.2.1.1. Sai lệch cho phép của đường kính ngoài của ống không hàn và ống hàn không được lớn hơn

- Đối với ống không hàn: ± 1 % với giá trị nhỏ nhất là ± 0,5 mm (sai số loại D2 của ISO 5252:1991), và

- Đối với ống hàn: xem Bảng 8.

Bảng 8 - Dung sai của đường kính ngoài cho ống hàn

Đường kính ngoài

D

mm

Dung sai

D ≤ 219,1

± 1 % với giá trị nhỏ nhất là ± 0,5 mm

219,1 < D ≤ 914

± 0,75 % với giá trị lớn nhất là ± 5 mm

914 < D

± 0,75 % với giá trị lớn nhất là ± 10 mm

7.2.1.2. Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, và phụ thuộc vào kiểu mối nối, dung sai trong giới hạn hẹp được lấy bằng cách định kích cỡ (hiệu chuẩn) các đầu ống có thể được thỏa thuận như đã quy định trong 7.2.1.2.1 đến 7.2.1.2.3.

7.2.1.2.1. Đối với ống đầu bằng và được vát tạo rãnh, dung sai như sau:

D ≤ 273mm : mm

273mm < D < 508mm:mm

7.2.1.2.2. Đối với các ống hàn đầu bằng với đường kính ngoài lớn hơn hoặc bằng 508 mm, dung sai của đường kính ngoài trên đầu mút ống không được lớn hơn mm

7.2.1.2.3. Với đầu nối ống đặc biệt, dung sai phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng.

7.2.1.3. Dung sai trên đường kính ngoài phải được kiểm tra tại vị trí các đầu mút khoảng cách tối thiểu là 100 mm phù hợp với các phương pháp được cho trong 9.2.6.

7.2.2. Chiều dày

7.2.2.1. Thân ống

Dung sai cho phép trên chiều dày của thân ống ở cách xa mối hàn được cho trong Bảng 9 cho ống không hàn và trong Bảng 10 với ống hàn.

Độ lệch tâm phải nằm trong phạm vi các giới hạn của dung sai.

Bảng 9- Dung sai chiều dày cho ống không hàn

Đường kính ngoài

D

mm

Dung chiều dày T

D ≤ 114,3

± 0,5 mm

114,3 < D ≤ 273

±  % với tối thiểu là ± 5 mm

273 < D

() %

Xem lại: Ống thép cho đường nước và đường nước thải - Phần 1

Xem tiếp: Ống thép cho đường nước và đường nước thải - Phần 3