Zalo QR
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11224:2015
ISO 3306:1985
ỐNG THÉP HÀN NGUYÊN BẢN, ĐẦU BẰNG, ĐỊNH CỠ CHÍNH XÁC - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP
Plain end as-welded and sized precision steel tubes - Technical conditions for delivery
Lời nói đầu
TCVN 11224:2015 hoàn toàn tương đương ISO 3306:1985.
TCVN 11224:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5, Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ỐNG THÉP HÀN NGUYÊN BẢN, ĐẦU BẰNG, ĐỊNH CỠ CHÍNH XÁC - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP
Plain end as-welded and sized precision steel tubes - Technical conditions for delivery
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định điều kiện kỹ thuật khi cung cấp ống đầu bằng hàn được và có cỡ kích thước định sẵn, được chế tạo từ các mác thép trong Bảng 2, với dung sai kích thước chính xác cao và các kích thước cho trong Bảng 8 được chọn từ TCVN 9839 (ISO 4200).
Ống phù hợp với tiêu chuẩn này được sử dụng chủ yếu cho các mục đích đòi hỏi phải có độ chính xác kích thước và, nếu yêu cầu, chiều dày nhỏ và bề mặt được gia công hoàn thiện.
Nếu những ống này được dự định sử dụng trong đường ống dẫn nước, chúng chỉ được sử dụng trong điều kiện được cung cấp ở trạng thái ủ hoặc thường hóa.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 1830 (ISO 8492), Vật liệu kim loại - Ống - Thử nén bẹp.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 5890 (ISO 8493), Vật liệu kim loại - Ống - Thử nong rộng miệng.
TCVN 9839 (ISO 4200), Ống thép đầu bằng, hàn và không hàn - Kích thước và khối lượng trên một mét dài.
ISO 3545, Steel tubes and tubular shape accessories with circular cross-section - Symbol to be used in specifications (Ống thép và phụ tùng đường ống có mặt cắt ngang tròn - Các ký hiệu được sử dụng trong điều kiện kỹ thuật).
ISO 9329-1:1989, Seamless steel tubes for pressure purposes - Technical delivery conditions - Part 1: Unalloyed steels with specified room temperature properties (Ống thép không hàn chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp - Phần 1: Thép không hợp kim với các đặc tính ở nhiệt độ phòng).
3 Ký hiệu
D |
= Đường kính ngoài của ống. |
T |
= Chiều dày thành ống. |
Rm |
= Giới hạn bền kéo, tính bằng MPa. |
ReH |
= Giới hạn chảy trên tính bằng MPa. |
A |
= Độ giãn dài sau đứt, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ ban đầu (L0), L0 = |
S0 |
= Diện tích mặt cắt ngang của chiều dài đo. |
KM |
= Chỉ hàn và định kích thước. |
GKM |
= Ủ trong môi trường khí có kiểm soát. |
GZF |
= Ủ trong môi trường khí có kiểm soát và loại bỏ gỉ. |
NKM |
= Thường hóa trong môi trường khí có kiểm soát. |
NZF |
= Thường hóa trong môi trường khí có kiểm soát và loại bỏ gỉ. |
4 Thông tin do khách hàng cung cấp
4.1 Thông tin bắt buộc
Khách hàng phải quy định hoặc xác nhận trong yêu cầu và đơn đặt hàng
a) Số lượng đặt hàng;
b) Số hiệu tiêu chuẩn này;
c) Mác thép;
d) Trạng thái yêu cầu của ống khi cung cấp;
e) Đường kính ngoài và chiều dày;
f) Chiều dài.
4.2 Các điều kiện tùy chọn
Cho phép có một số yêu cầu khác; các yêu cầu bổ sung khác có thể được quy định và khách hàng phải nêu rõ yêu cầu của mình trong yêu cầu và đặt hàng; nếu không, việc cung cấp sẽ được thực hiện theo sự lựa chọn của nhà sản xuất.
4.3 Ký hiệu
Các ống phải được ký hiệu, theo thứ tự sau:
Tên sản phẩm;
Số hiệu tiêu chuẩn này;
Mác thép, trạng thái của ống lúc cung cấp;
Đường kính ngoài và chiều dày.
Ví dụ: Ống thép chính xác được hàn và định cỡ kích thước, phù hợp TCVN 11224, làm bằng thép R37, ủ trong môi trường được kiểm soát (GKM), đường kính ngoài 25 mm, chiều dày 2 mm, chiều dài bất kỳ, phải được ghi nhãn như sau
Ống thép TCVN 11224 - R37 - GKM - 25 x 2
5 Quá trình chế tạo
5.1 Quá trình luyện thép và biện pháp khử oxy
Ống phải được sản xuất từ thép được luyện bằng lò hở hoặc lò điện, một trong các quá trình luyện thép cơ bản có thổi oxy.
Phương pháp chế tạo tùy thuộc sự lựa chọn của nhà sản xuất.
Theo yêu cầu của khách hàng, nhà cung cấp phải chỉ rõ quá trình luyện thép và phương pháp khử oxy đã được sử dụng.
Thép sôi được phép sử dụng với các mác thép R28, R33 và R37.
5.2 Quá trình chế tạo ống
Ống phải được chế tạo từ dải thép cán nóng hoặc cán nguội được hàn liên tục theo chiều dài bằng cách truyền dòng điện qua các mép tiếp giáp nhau mà không có kim loại hàn bổ sung thêm vào và được định cỡ. Đối với một số ứng dụng, ống có thể phải được xử lý nhiệt. Điều kiện của ống phải được chọn từ Bảng 1.
Bảng 1 - Điều kiện cung cấp
Mô tả |
Giải thích |
Ký hiệu |
Cơ tính |
Được hàn và định cỡ |
Không xử lý nhiệt sau quá trình hàn và định cỡ. Vì lý do này, ống chỉ được gia công trong phạm vi giới hạn nhất định |
KM |
Xem Bảng 3 |
Ủ |
Sau quá trình định cỡ cuối cùng, ống được ủ trong môi trường có kiểm soát |
GKM |
Xem Bảng 4 |
Sau xử lý nhiệt bằng ủ, ống phải được tẩy gỉ bằng cơ khí hoặc hóa học (tẩy rửa) |
GZF |
||
Thường hóa |
Ống được làm nóng đến nhiệt độ trên ngưỡng biến đổi trên và làm nguội. Cả 2 công đoạn xử lý nhiệt được thực hiện trong điều kiện môi trường có kiểm soát |
NKM |
Xem Bảng 5 |
Sau khi xử lý thường hóa, ống được loại bỏ gỉ bằng cơ khí hoặc hóa học (tẩy rửa) |
NZF |
6 Thành phần hóa học, cơ tính và tính hàn được
6.1 Thành phần hóa học
6.1.1 Phân tích mẻ nấu
Dựa trên phân tích theo mẻ nấu, thép phải có các thành phần được cho trong Bảng 2, thích hợp với các loại thép được quy định.
Bảng 2 - Thành phần hóa học khi phân tích mẻ nấu
Mác thép1) |
C lớn nhất |
Si lớn nhất |
Mn lớn nhất |
P lớn nhất |
S lớn nhất |
|
% |
% |
% |
% |
% |
R28 |
0,132) |
- |
0,60 |
0,050 |
0,050 |
R33 |
0,162) |
- |
0,70 |
0,050 |
0,050 |
R37 |
0,172) |
0,35 |
0,8 |
0,050 |
0,050 |
R44 |
0,21 |
0,35 |
1,2 |
0,050 |
0,050 |
R50 |
0,23 |
0,55 |
1,6 |
0,050 |
0,050 |
1) Ký hiệu được sử dụng là tạm thời. 2) Thép sôi có thể được sử dụng với các mác thép R28, R33 và R37. Nếu sử dụng cho R33 và R37, thành phần các bon có thể tăng lên tối đa 0,19%. |
6.1.2 Phân tích sản phẩm
Nếu cần có sự phân tích kiểm tra trên các ống được chế tạo từ thép lặng, phải áp dụng các sai lệch cho phép được cho trong ISO 9329-1.
6.2 Cơ tính
6.2.1 Cơ tính phụ thuộc vào trạng thái cung cấp, được quy định trong các Bảng 3, 4 và 5.
Với các ống được cung cấp ở trạng thái ủ, giới hạn chảy có thể lấy đến 50% giới hạn bền kéo nhỏ nhất được cho trong Bảng 4 khi tính toán áp suất thử.
Bảng 3 - Cơ tính ở trạng thái hàn và được định cỡ - KM
Mác thép |
Rm nhỏ nhất MPa |
A nhỏ nhất tại % |
R28 |
300 |
10 |
R33 |
330 |
8 |
R37 |
400 |
7 |
R44 |
430 |
6 |
R50 |
520 |
5 |
Bảng 4 - Cơ tính ở trạng thái ủ - GKM và GZF
Mác thép |
Rm nhỏ nhất MPa |
A nhỏ nhất tại % |
R28 |
270 |
30 |
R33 |
320 |
27 |
R37 |
340 |
26 |
R44 |
400 |
24 |
R50 |
480 |
23 |
Bảng 5 - Cơ tính ở trạng thái thường hóa - NKM và NZF
Mác thép |
ReH nhỏ nhất MPa |
Rm nhỏ nhất MPa |
A nhỏ nhất tại % |
R28 |
155 |
280 |
28 |
R33 |
195 |
320 |
25 |
R37 |
215 |
360 |
24 |
R44 |
255 |
430 |
22 |
R50 |
285 |
490 |
21 |
6.2.2 Ống phải đáp ứng được các yêu cầu thích hợp của các kiểm tra và thử trong Điều 9 (xem Bảng 6 và 7).
Bảng 6 - Thử nén bẹp
(trong trường hợp khi đường kính và chiều dày cho phép có biến dạng trên mẫu thử)
Mác thép |
Trạng thái cung cấp |
Khoảng cách giữa các bàn máy |
|
Thường hóa hoặc ủ |
Sau khi thực hiện thử nghiệm theo TCVN 1830 (ISO 8492)1), khoảng cách H, tính bằng mm, giữa các bàn máy phải lớn hơn giá trị được cho trong công thức sau Trong đó T2) là chiều dày, tính bằng mm; |
|
D2) là đường kính ngoài, tính bằng mm; C là hằng số thép, tùy theo từng mác: |
|
R28 |
0,09 |
|
R33 |
0,09 |
|
R37 |
0,09 |
|
R44 |
0,07 |
|
R50 |
0,06 |
|
1) Đường hàn phải vuông góc so với hướng của lực được tạo ra. |
||
2) Ký hiệu trong ISO 3545. |
Bảng 7 - Thử nong rộng
(Bavia bên trong có thể loại bỏ trước khi thử)
Mác thép |
Trạng thái cung cấp |
Độ giãn 1) |
|
1 < T ≤ 4 % |
4 < T ≤ 8 % |
||
R28 |
Thường hóa hoặc ủ |
12 |
8 |
R33 |
12 |
8 |
|
R37 |
10 |
6 |
|
R44 |
8 |
5 |
|
1) T là chiều dày tính bằng mm. |
6.3 Tính hàn được
Ống ở trạng thái ủ hoặc thường hóa phải thích hợp cho hàn mà không có sự phòng ngừa đặc biệt nào. Đối với các ống hàn và định cỡ được hàn hoặc hàn vảy cứng, cơ tính tại vùng chịu ảnh hưởng nhiệt có thể bị thay đổi do nhiệt độ hàn.
Xem tiếp: Ống thép hàn nguyên bản, đầu bằng, định cỡ chính xác - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp - Phần 2