Ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang - Loạt có đầu bị bao - Phần 1

22 tháng 12 2018

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10179:2013

ISO 6594:2006

ỐNG VÀ PHỤ TÙNG NỐI ỐNG THOÁT NƯỚC BẰNG GANG - LOẠT CÓ ĐẦU BỊ BAO

Cast iron drainage pipes and fitting - Spigot series

 

Lời nói đầu

TCVN 10179:2013 hoàn toàn tương với ISO 6594:2006.

TCVN 10179:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Đặc điểm có tính đặc trưng của các đường ống xả là các sản phẩm chảy qua các đường ống này theo chỉ một chiều dưới tác dụng của trọng lực; như vậy chúng thường được đặt với độ dốc nhỏ theo chiều dòng chảy. Các đường ống thường bao gồm các phần cấu thành đi xuống, thẳng đứng, nghiêng hoặc thành phần ống hút nhưng ngoại trừ bất cứ thành phần nằm ngang hoặc đi lên nào.

Tiêu chuẩn này gồm có các phần đề cập đến các điều kiện kỹ thuật, kích thước và thử nghiệm kiểm tra và sự phù hợp.

Điều kiện kỹ thuật áp dụng cho các ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang dùng để xả nước thải, nước bẩn, nước mưa và thông gió. Đã lựa chọn mười ba cỡ kích thước danh nghĩa được sử dụng trong các quốc gia khác nhau.

CHÚ THÍCH: Cỡ kích thước danh nghĩa, DN là một số cho phép phân loại các ống và phụ tùng nối ống, nó chỉ có liên quan không chặt chẽ với đường kính trong.

Đối với các kích thước và khối lượng, chỉ được lựa chọn các cỡ được sử dụng phổ biến nhất của các ống và phụ tùng nối ống khác nhau. Tiêu chuẩn này không loại trừ việc sử dụng các cỡ kích thước có thể được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia.

Nếu các khối lượng danh nghĩa của các sản phẩm đã qua gia công hoàn thiện (các ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện) được cho trong catalog của nhà sản xuất, sai lệch dưới không được phép vượt quá giá trị được quy định trong 3.10. Các thử nghiệm và kiểm tra được đưa ra trong phần cuối cùng dùng để kiểm sự phù hợp với các yêu cầu được cho trong hai phần khác của tiêu chuẩn này.

 

ỐNG VÀ PHỤ TÙNG NỐI ỐNG THOÁT NƯỚC BẰNG GANG - LOẠT CÓ ĐẦU BỊ BAO

Cast iron drainage pipes and fitting - Spigot series

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của các ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang được sử dụng để lắp đặt:

- các ống xả của đường ống nước thải và nước bẩn,

- các hệ thống ống nước mưa, và

- các hệ thống ống thông gió.

Điều kiện kỹ thuật áp dụng cho cỡ kích thước danh nghĩa DN: 40 - 50 - 70 - 75 - 100 - 125 - 150 – 200 - 250 - 300 - 400 - 500 - 600. Khi có thể áp dụng được, các tiêu chuẩn quốc gia và/hoặc các quy định có thể quy định rõ và hạn chế tới mức có thể lĩnh vực áp dụng của các ống và phụ tùng nối ống đã được đề cập.

Ngoài ra, tiêu chuẩn này còn giới thiệu các kích thước cho các cỡ kích thước ống và phụ tùng nối ống được sử dụng phổ biến nhất.

Tiêu chuẩn này cũng đưa ra việc thử nghiệm kiểm tra và các phương pháp thử để kiểm tra sự phù hợp với điều kiện kỹ thuật cũng như các yêu cầu về kích thước và các yêu cầu khác.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).

ISO 185, Grey cast iron - Classification (Gang xám - Phân loại).

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Kiểu đầu mút và mối nối đầu mút

Các ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang đều thuộc kiểu có đầu bị bao, không có đầu bao. Các ống và phụ tùng nối ống có thể được lắp ráp theo các kiểu mối nối khác nhau có các đặc tính và dung sai được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia, hoặc nếu không, được quy định trong catalog của nhà sản xuất.

Để việc lắp ráp đáp ứng yêu cầu, mỗi đầu mút phải có một chiều dài tự do ít nhất là tương đương với các giá trị của Bảng 1, xem Hình 1.

Bảng 1 - Chiều dài tự do nhỏ nhất

Cỡ kích thước danh nghĩa

DN

Chiều dài tự do nhỏ nhất, l

mm

40

25

50

25

70a

30

75a

30

100

35

125

40

150

45

200

56

250

66

300

76

400

76

500

76

600

76

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 1

3.2 Chất lượng của gang

Chất lượng của loại gang dùng làm ống và phụ tùng nối ống thoát nước ít nhất phải là 150, phù hợp với ISO 185, và có hàm lượng photpho nhỏ hơn 0,9 %.

3.3 Chất lượng của ống và phụ tùng nối ống

Các ống và phụ tùng nối ống thoát nước phải được gõ kiểm tra bằng âm thanh và không có khuyết tật bề mặt và các khuyết tật khác có thể làm giảm chất lượng sử dụng hoặc tuổi thọ.

Khi bị đứt gẫy, các vật đúc phải biểu lộ lớp hạt mịn, mầu xám, khít chặt và đều nhau. Không loại bỏ các ống và phụ tùng nối ống có các khuyết tật nhỏ không tránh khỏi do các quá trình chế tạo và không có hại cho sử dụng các ống và phụ tùng nối ống này.

Các ống và phụ tùng nối ống thoát nước phải có khả năng cắt được bằng các dụng cụ thường được sử dụng trong lắp đặt.

3.4 Ghi nhãn

Các ống và phụ tùng nối ống thoát nước phải có nhãn bền lâu của nhà sản xuất. Các ống phải được ghi nhãn của nhà sản xuất và thể hiện đường kính danh nghĩa ít nhất là một lần trên một mét chiều dài của ống.

Khi có thể thực hiện được, các phụ tùng nối ống phải có thể hiện đường kính danh nghĩa của chúng, nếu cần thiết, góc lệch hướng được đúc trên sản phẩm.

Việc ghi nhãn phải được thực hiện bên ngoài vùng mối nối của đầu bị bao (xem 3.1).

3.5 Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa

Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa là: 1)

40 - 50 - 70 - 75 - 100 - 125 - 150 - 200 - 250 - 300 - 400 - 500 - 600

3.6 Đường kính ngoài và dung sai

Đường kính ngoài của các ống và phụ tùng nối ống thải nước và dung sai áp dụng được cho trong Bảng 2.

Bảng 2 - Đường kính ngoài và dung sai

Cỡ kích thước danh nghĩa

DN

Đường kính ngoài, DE, của thân ống

mm

Dung sai của đường kính ngoài, DE

mm

40

48

+2

-1

50

58

+2

-1

70a

78

+2

-1

75a

83

+2

-1

100

110

± 2

125

135

± 2

150

160

± 2

200

210

± 2,5

250

274

± 2,5

300

326

± 2,5

400

429

+2

-3

500

532

+2

-3,5

600

635

+2

-4

a) Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo các tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

1) Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo các tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia

Xem tiếp: Ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang - Loạt có đầu bị bao - Phần 2