Zalo QR
3.7 Chiều dày và dung sai
Bảng 3 giới thiệu chiều dày danh nghĩa và nhỏ nhất của các ống và phụ tùng nối ống thoát nước, loạt có đầu bị bao. Xem Hình 2. Không quy định chiều dày lớn nhất.
Bảng 3 - Chiều dày danh nghĩa và nhỏ nhất của các ống và phụ tùng nối ống
DN |
Chiều dày, e mm |
|||
Ống |
Phụ tùng nối ống |
|||
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
|
40 |
3,0 |
2,5 |
3,7 |
2,5 |
50 |
3,5 |
3,0 |
4,2 |
3,0 |
70a |
3,5 |
3,0 |
4,2 |
3,0 |
75a |
3,5 |
3,0 |
4,2 |
3,0 |
100 |
3,5 |
3,0 |
4,2 |
3,0 |
125 |
4,0 |
3,5 |
4,7 |
3,5 |
150 |
4,0 |
3,5 |
5,3 |
3,5 |
200 |
5,0 |
4,0 |
6,0 |
4,0 |
250 |
5,5 |
4,5 |
7,0 |
4,5 |
300 |
6,0 |
5,0 |
8,0 |
5,0 |
400 |
6,3 |
5,0 |
8,3 |
5,0 |
500 |
7,0 |
5,2 |
9,0 |
5,2 |
600 |
7,7 |
5,8 |
9,7 |
5,8 |
a) Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo các tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia. |
Hình 2
3.8 Chiều dài và dung sai
Các chiều dài danh nghĩa trong chế tạo của các ống và phụ tùng nối ống và dung sai của chúng được cho trong Điều 4.
3.9 Dung sai của góc
Dung sai của góc trên các khuỷu nối ống và ống nối nhánh được cố định ở ± 2 0.
3.10 Khối lượng và dung sai
Sai lệch âm đối với khối lượng được chỉ dẫn trong catalog của nhà sản xuất phải là:
- 15 % đối với ống;
- 15 % đối với phụ tùng nối ống.
Không quy định các sai lệch dương, nhưng chấp nhận các chi tiết cấu thành có khối lượng lớn hơn khối lượng đã chỉ dẫn với điều kiện là chúng thỏa mãn tất cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này.
3.11 Bảo vệ
Trừ khi có quy định khác, các ống và phụ tùng nối ống thoát nước phải được phủ bên trong và bên ngoài.
Các lớp phủ phải khô nhanh, không bị dính, phải bám chặt vào kim loại nền, không bị vỡ và phải chịu được nhiệt độ một cách thích hợp trong các điều kiện sử dụng bình thường, vận chuyển và bảo quản sản phẩm.
Ngoài ra, các lớp phủ bên ngoài phải thích hợp cho việc phủ các lớp phủ hoàn thiện.
4 Kích thước
4.1 Ống
Ký hiệu:
Dung sai chiều dài L bằng 3 m: ± 20 mm đối với tất cả các đường kính. Xem Hình 3.
Kích thước tính bằng mét
Hình 3
4.2 Phụ tùng nối ống
4.2.1 Khuỷu nối ống 450
Ký hiệu
Dung sai chiều dài a: ± 5 mm. Xem Bảng 4 và Hình 4
Bảng 4 - Khuỷu nối ống 45 0
Cỡ kích thước danh nghĩa DN |
a mm |
40 |
45 |
50 |
50 |
70a |
60 |
75a |
60 |
100 |
70 |
125 |
80 |
150 |
90 |
200 |
110 |
250 |
130 |
300 |
155 |
400 |
247 |
500 |
318 |
600 |
350 |
a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia. |
Hình 4
4.2.2 Khuỷu nối ống 68 0
Ký hiệu
Dung sai chiều dài a: ± 5 mm. Xem Bảng 5 và Hình 5
Bảng 5 - Khuỷu nối ống 680
Cỡ kích thước danh nghĩa DN |
a mm |
40 |
65 |
50 |
70 |
70a |
75 |
75a |
80 |
100 |
90 |
125 |
105 |
150 |
120 |
200 |
145 |
250 |
170 |
300 |
200 |
a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia. |
Hình 5
4.2.3 Khuỷu nối ống 88 0
Ký hiệu
Dung sai chiều dài a: ± 5 mm. Xem Bảng 6 và Hình 6
Bảng 6 - Khuỷu nối ống 880
Cỡ kích thước danh nghĩa DN |
a mm |
40 |
65 |
50 |
75 |
70a |
90 |
75a |
95 |
100 |
110 |
125 |
125 |
150 |
145 |
200 |
180 |
250 |
220 |
300 |
260 |
a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia. |
Hình 6
4.2.4 Ống nối một nhánh 45 0
Ký hiệu
Dung sai kích thước L, a, b: ± 5 mm, đối với ống nối một nhánh và mẫu kéo dài của ống nối một nhánh. Xem các Bảng 7, Bảng 8 và Hình 7.
Bảng 7 - Ống nối một nhánh 45 0
Cỡ kích thước danh nghĩa |
L |
a |
b |
|
DN1 |
DN2 |
mm |
mm |
mm |
40 |
40 |
160 |
115 |
115 |
50 |
50 |
160 |
115 |
115 |
70a |
50 |
170 |
130 |
130 |
70a |
70a |
200 |
145 |
145 |
75a |
50 |
180 |
135 |
135 |
75a |
75a |
215 |
155 |
155 |
100 |
50 |
185 |
150 |
150 |
100 |
70a |
220 |
170 |
170 |
100 |
75a |
220 |
170 |
170 |
100 |
100 |
260 |
190 |
190 |
125 |
100 |
270 |
210 |
210 |
125 |
125 |
305 |
230 |
230 |
150 |
100 |
280 |
225 |
225 |
150 |
125 |
315 |
245 |
245 |
150 |
150 |
355 |
265 |
265 |
200 |
150 |
375 |
300 |
300 |
200 |
200 |
455 |
340 |
340 |
250 |
200 |
470 |
380 |
380 |
250 |
250 |
560 |
430 |
430 |
300 |
250 |
580 |
465 |
465 |
300 |
300 |
660 |
505 |
505 |
400 |
300 |
660 |
555 |
565 |
500 |
300 |
720 |
635 |
680 |
500 |
400 |
875 |
720 |
720 |
600 |
300 |
725 |
690 |
755 |
600 |
400 |
880 |
780 |
800 |
600 |
500 |
1 030 |
850 |
870 |
a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia. |
Xem lại: Ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang - Loạt có đầu bị bao - Phần 1
Xem tiếp: Ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang - Loạt có đầu bị bao - Phần 3