Zalo QR
Ký hiệu
Để cho phép làm sạch đường ống, khi chế tạo loạt phụ tùng nối ống phải bao gồm các ống nối tê có một cửa với tấm nắp bít kín.
Kích thước nhỏ nhất, l, của lỗ ống nối tê có một cửa vào đến và bao gồm DN 100 ít nhất phải bằng số của kích thước danh nghĩa tính bằng milimét. Đối với các ống nối tê lớn hơn DN 100, kích thước nhỏ nhất của lỗ, l, ít nhất phải là 100 mm.
Xem Hình 12
Hình 12
5 Thử kiểm tra và phương pháp thử
5.1 Thử các vật đúc
5.1.1 Kích thước
5.1.1.1 Đo tất cả các chiều dài được chỉ dẫn trong các bảng của tiêu chuẩn này tới độ chính xác 1 mm.
5.1.1.2 Đo đường kính ngoài tới độ chính xác 0,2 mm tại vị trí cách đầu mút của ống 20 mm đến 30 mm. Thực hiện hai phép đo trên hai trục cách nhau 900. Mỗi số đọc phải ở trong phạm vi các dung sai quy định.
5.1.1.3 Đo tất cả các chiều dày tới độ chính xác 0,1 mm ở ít nhất là hai vị trí đối diện nhau theo đường kính. Mỗi số đọc phải ở trong phạm vi các dung sai quy định. Nên sử dụng các panme có đầu đo hình cầu cho phép đo này.
5.1.1.4 Các góc của phụ tùng nối ống phải được xác định tới độ chính xác 30'.
5.1.2 Chất lượng của gang
Phải thực hiện thử nghiệm theo ISO 185.
Kiểm tra độ bền kéo nhỏ nhất trên các thanh mẫu thử được đúc riêng biệt. Phải xác định hàm lượng photpho bằng phân tích hóa học hoặc bất cứ phương pháp thích hợp nào khác, ví dụ như phương pháp trắc phổ.
5.1.3 Chất lượng của ống và phụ tùng ống nối
Thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm sau trên các vật đúc thô
a) Kiểm tra bằng mắt và thử gõ
Kiểm tra bằng mắt các thành bên trong và bên ngoài khi sử dụng một nguồn ánh sáng thích hợp (ví dụ, áp đèn vào thành) và thực hiện thử nghiệm gõ bằng cách đập nhẹ búa vào thành.
b) Thử cắt
Thực hiện thử nghiệm này bằng dụng cụ cưa cắt để kiểm tra khả năng cắt được của ống.
c) Thử nén vỡ trên các vòng ống
Thực hiện các thử nghiệm nén vỡ trên ba vòng có chiều dài vòng ống tối thiểu là 60 mm với các đầu mút song song với nhau và được cắt vuông góc với đường tâm của các ống chưa có lớp phủ.
1) Nén vỡ các vòng được đặt giữa các tấm song song (không có gối đỡ chữ V) có chiều dài lớn hơn chiều dài của vòng.
2) Tính toán độ bền, s, theo phương trình sau
Trong đó:
s =
F là tải trọng tác dụng, tính bằng newton (N);
d là đường kính ngoài trung bình của vòng trước khi thử, tính bằng milimét (mm);
e là chiều dày trung bình được đo ở mức bị phá hủy, tính bằng milimét (mm);
b là chiều dài trung bình, tính bằng milimét (mm).
Độ bền đo được tối thiểu phải bằng 300 MPa được tính theo giá trị trung bình của ba thử nghiệm.
5.2 Thử các sản phẩm có lớp phủ
5.2.1 Ghi nhãn
Thực hiện kiểm tra bằng mắt thường để xác định sự phù hợp với 3.4.
5.2.2 Khối lượng
Nếu có quy định của nhà sản xuất, thực hiện phép kiểm tra bằng cách cân tới độ chính xác 100 g.
5.2.3 Lớp phủ
Thực hiện kiểm tra bằng mắt để xác định sự phù hợp với 3.11.
5.3 Kiểm tra chất lượng
5.3.1 Quy định chung
Để bảo đảm chất lượng không thay đổi của ống và phụ tùng nối ống, nhà sản xuất phải thực hiện các nguyên công kiểm tra theo 5.3.2 và 5.3.3.
5.3.2 Kiểm tra của nhà sản xuất
5.3.2.1 Nhà sản xuất phải kiểm tra chất lượng của các ống và phụ tùng nối ống trong sản xuất của mình tại mỗi xưởng sản xuất. Đối với mỗi mẫu sản phẩm mới hoặc được sửa chữa lại và đối với mỗi khuôn kim loại mới hoặc được sửa chữa lại thì trước khi bắt đầu sản xuất loạt cần kiểm tra đủ số lượng mẫu thử (ít nhất là năm) của mẫu sản phẩm đầu tiên để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.3.2.2 Trong các quá trình sản xuất loạt phải thực hiện các kiểm tra sau:
a) Trên mỗi vật đúc:
- chất lượng của ống và phụ tùng nối ống, được kiểm tra bằng mắt và gõ (xem 5.1.3.a);
- ghi nhãn (xem 5.2.1);
- lớp phủ (xem 5.2.3).
b) Trên các vật đúc được lấy ngẫu nhiên:
- đường kính ngoài (xem 5.1.1.2);
- chiều dày thành (xem 5.1.1.3);
- chất lượng gang (xem 5.1.2);
- khối lượng (xem 5.2.2);
- các kết quả thử cắt và thử đập vỡ vòng (xem 5.1.3.b và c).
Tần suất thử và số lượng các mẫu thử phải được xác định phù hợp với khối lượng, chương trình và phương pháp sản xuất của mỗi nhà máy để bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu của các Điều 3 và 4 của tiêu chuẩn này từ lúc bắt đầu tới khi hoàn thành quá trình sản xuất.
5.3.2.3 Nếu các kết quả thử không đáp ứng yêu cầu, nhà sản xuất phải có ngay các biện pháp thích hợp để sửa chữa các khuyết tật được phát hiện ra. Nếu cần thiết, khách hàng phải được thông báo để ngăn chặn khả năng hư hỏng do các khuyết tật này.
Một khi các khuyết tật đã được sửa chữa, phải lặp lại các thử nghiệm thích hợp nếu cần thiết. Các sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được loại bỏ.
5.3.2.4 Các kết quả thử phải được ghi lại và nếu có thể thực hiện được phải được đánh giá bằng phương pháp thống kê. Hồ sơ thử nghiệm phải được lưu giữ trong thời gian năm năm.
5.3.3 Kiểm tra chất lượng - Thanh tra
Sự phù hợp của các ống và phụ tùng nối ống với các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được bảo đảm bằng kiểm tra chất lượng.
Theo yêu cầu của khách hàng, việc kiểm tra chất lượng này được thực hiện phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định của quốc gia đang có hiệu lực tại các quốc gia sử dụng ống và phụ tùng nối ống.
5.4 Chứng chỉ
Nếu có yêu cầu của khách hàng trong đơn đặt hàng, nhà sản xuất phải cung cấp chứng chỉ công bố rằng các sản phẩm ống và phụ tùng nối ống phù hợp với tiêu chuẩn này.
Xem lại: Ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang - Loạt có đầu bị bao - Phần 3