Phụ tùng đường ống thép hợp kim và không hợp kim hàn giáp mép - Phần 4

19 tháng 12 2018

6.1.5. Mũ

Hình 5 - Mũ

CHÚ THÍCH: Các mũ có dạng một nửa hình elip và có chiều dài phần thẳng để tạo nên chiều dài toàn bộ như xác định đối với K. Chiều cao của đoạn nửa hình elip được đo bên ngoài, không được thấp hơn một phần tư đường kính trong của mũ.

Bảng 5 - Kích thước của mũ

DN

D

mm

T

mm

K

mm

Khối lượng quy ước 1) kg

15

21,3

2

3,2

4

25

-

0,04

-

20

26,9

2

3,2

4

25

-

0,07

-

25

33,7

2,3

3,2

4,5

38

-

0,10

-

32

42,4

2,6

3,6

5

38

-

0,14

-

40

48,3

2,6

3,6

5

38

-

0,17

-

50

60,3

2,9

4

5,6

38

-

0,24

0,32

65

76,1

2,9

5

7,1

38

-

0,39

0,52

80

88,9

3,2

5,6

8

51

-

0,67

0,91

100

114,3

3,6

6,3

8,8

64

-

1,2

1,6

125

139,7

4

6,3

10

76

-

1,8

2,8

150

168,3

4,5

7,1

11

89

-

2,9

4,4

200

219,1

6,3

8

12,5

102

-

5,0

7,6

250

273

6,3

10

152

-

9,8

300

323,9

7,1

10

178

-

14

350

355,6

8

11

191

-

18

400

406,4

8,8

12,5

203

-

26

450

457

10

229

29

500

508

11

254

37

600

610

12,5

305

54

700

711

 

305

 

800

813

 

305

 

900

914

 

305

 

1000

1016

 

305

 

1) Tham khảo

6.1.6. Đầu bằng

Hình 6 - Đầu bằng

(Đang trong quá trình xem xét)

Bảng 6 - Kích thước của đầu bằng

(Đang trong quá trình xem xét)

6.2. Dung sai

6.2.1. Dung sai kích thước

Bảng 7 - Dung sai kích thước

Bảng 7 - Dung sai kích thước

Đường kính ngoài

mm

D, D1

mm

d, d1

mm

T, T1

%

F,H,L

mm

B

mm

C

mm

K

mm

D ≤ 60,3

+ 1,6

- 0,8

± 0,8

- 12,5

± 1,6

± 6,3

± 6,3

± 3,2

60,3 < D ≤ 114,3

± 1,6

± 1,6

114,3 < D ≤ 219,1

+ 2,4

- 1,6

± 6,3

219,1 < D ≤ 457

+ 4

- 3,2

± 3,2

± 2,4

± 9,5

457 < D ≤ 610

+ 6,3

- 4,8

± 4,8

610

< D ≤

1016

± 4,8

-

-

± 9,5

                   

6.2.2. Dung sai thẳng hàng (alignment)

Hình 7 - Dung sai thẳng hàng

Bảng 8 - Dung sai thẳng hàng

Đường kính ngoài

mm

P

mm

Q

mm

U

mm

D ≤ 114,3

1,6

0,8

± 0,8

114,3 < D ≤ 219,1

3,2

1,6

219,1 < D ≤ 323,9

4,8

2,4

± 1,6

323,9 < D ≤ 406,4

6,3

2,4

406,4 < D ≤ 610

9,5

3,2

610 < D ≤ 11

9,5

4,8

 

711 < D

12, 7

4,8

6.2.3. Dung sai góc nghiêng

Các đầu mút của phụ tùng phải được cắt vuông. Đôi với các chiều dày vượt quá 3,6 mm, các đầu mút phải được vát mép.

Bảng 9 - Hình dạng và kích thước của đầu mút

Độ dày

mm

Đầu mút

a

độ

b

độ

c

mm

f

mm

r

mm

r1

mm

T < 3,6

 

-

-

-

-

-

-

3,6 ≤ T < 20

 

30

-

1,6 ± 0,8

-

-

-

T ≤ 20

 

10 ± 1

19

» 3

-

 

» 6

7. Xử lý nhiệt
7.1. Phụ tùng thép không hợp kim

Các phụ tùng thép không hợp kim mà nhiệt độ cuối trong quá trình tạo hình nằm trong khoảng 640 oC đến 940 oC không cần xử lý nhiệt nếu nó được làm nguội trong không khí.

Với phụ tùng hoàn thiện trên hoặc dưới nhiệt độ giới hạn, xử lý nhiệt đối với thép không hợp kim được cho chi tiết trong bảng liệt kê trong 7.3.

7.2. Phụ tùng thép hợp kim

Tất cả phụ tùng thép hợp kim phải được xử lý nhiệt sau khi kết thúc quá trình tạo hình. Đối với mỗi mác vật liệu, sẽ có một chế độ xử lý nhiệt được quy định trong các bảng của 7.3.

7.3. Các bảng cho xử lý nhiệt

Xem ISO 9329-1; Xem ISO 9330-1; Xem ISO 9328.

8. Ghi nhãn

Nhà sản xuất phải ghi nhãn trên mỗi vị trí bằng sơn, dập ứng suất thấp hoặc làm nhãn:

- Nhãn thương mại hoặc tên của nhà sản xuất;

- Đường kính ngoài và độ dày;

- Mác của thép;

- Số hiệu của tiêu chuẩn này.

9. Thử nghiệm

Thông thường không yêu cầu phải có các phép thử nghiệm thu đối với các phụ tùng được chế tạo theo các điều kiện của tiêu chuẩn này.

Theo thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất, các thử nghiệm có thể được quy định trong các yêu cầu và đơn hàng.

10. Chứng chỉ

10.1. Khi có yêu cầu từ người mua, nhà sản xuất phải cung cấp chứng chỉ của các sản phẩm được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.

10.2. Chứng chỉ này phải phù hợp với các yêu cầu của 5.2.1 và 5.2.2 của TCVN 4399 (ISO 404).

Xem lại: Phụ tùng đường ống thép hợp kim và không hợp kim hàn giáp mép - Phần 3