Phụ tùng hàn vảy mao dẫn cho ống đồng - Kích thước lắp ghép và thử nghiệm - Phần 2

18 tháng 12 2018

3.2.1.3. Chiều dài ăn khớp và dung sai

Đầu bên trong hàn vảy mềm phù hợp với Hình 1 là đầu nối của phụ tùng dự định cho hàn vảy mềm mao dẫn và là đầu cuối xuyên tới đầu cuối ống.

Đầu bên ngoài hàn vảy mềm phù hợp với Hình 2 là đầu của ống hoặc đầu bị bao của phụ tùng dự tính cho hàn vảy mềm mao dẫn được đẩy vào phụ tùng hàn vảy mao dẫn.

Giá trị của chiều dài ăn khớp và dung sai được cho trong Bảng 3.

Bảng 3 - Chiều dài ăn khớp và dung sai

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính lắp ghép

D 1)

Chiều dài đầu nối

L1 2)

Chiều dài đầu bị bao

L2 2)

Dung sai trên chiều dài đúng cho

L1 và L2

6

8

10

7

8

9

9

10

11

± 1,2

12

15

18

10

12

14

12

14

16

± 1,4

22

28

17

20

19

22

± 1,6

35

42

54

25

29

34

27

31

36

± 2,0

76,1

88,9

108

36

40

50

39

43

53

± 2,5

1) Đường kính ngoài của ống đồng

2) Chiều dài L1 và L2 của toàn bộ phụ tùng vòng hàn phải được tăng thêm bằng chiều rộng của rãnh hàn

3.2.2. Chặn ống

Phải lắp vào một trụ chống có hiệu quả để điều chỉnh chiều dài ăn khớp đều nhau ngay cả khi đầu bị bao có đường kính ngoài nhỏ nhất.

3.2.3. Ren lắp ghép

Đầu ra của phụ tùng hàn có ren lắp ghép phải được chế tạo như sau:

3.2.3.1. Với ren nối phù hợp với TCVN 7701 (ISO 7), ren côn ngoài 1:16, ren trụ trong.

3.2.3.2. Với ren kẹp chặt trên đai ốc ren và phần ăn khớp của chúng phù hợp với TCVN 8887 (ISO 228).

3.2.3.3. Vát mép ren.

Ren trong phải được vát mép góc nhỏ nhất bao gồm cả 90 o.

Ren ngoài cũng phải được vát mép như ren trong.

Vát mép phải có chiều cao nhỏ nhất bằng chiều sâu của ren.

3.2.4. Dung sai cho điều chỉnh độ đồng trục của các đầu phụ tùng

Độ đồng trục của đầu nối và/hoặc đầu bị bao và/hoặc đầu ren của phụ tùng phải nằm trong dung sai ± 1 o.

3.2.5. Mặt để kẹp chìa vặn

Mặt để kẹp chìa vặn của phụ tùng ren và đai ốc có thể có nhiều cạnh theo lựa chọn của nhà sản xuất.

Chiều rộng cho kẹp chìa vặn là lựa chọn của nhà sản xuất nhưng phải tương tự như giá trị được quy định trong ISO 272 và TCVN 7855 (ISO 1085).

3.2.6. Độ dày thành nhỏ nhất của phụ tùng

Hình 3 - Độ dày thành

Bảng 4 - Độ dày thành nhỏ nhất

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính lắp ghép

D

Phụ tùng đồng được làm từ ống được kéo

Smin 1)

Phụ tùng đồng thau được làm từ vật dập

Smin

Phụ tùng đồng thau đỏ hoặc đồng thau được làm từ vật đúc

Smin

6

8

10

0,6

0,6

0,6

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

1,1

12

15

18

0,6

0,7

0,8

1,1

1,2

1,4

1,2

1,4

1,5

22

28

35

0,9

0,9

1,0

1,4

1,5

1,6

1,6

1,8

1,9

42

54

76,1

1,1

1,2

1,6

1,8

2,0

2,6

2,2

2,3

3,4

88,9

108

1,8

2,1

2,9

3,3

3,9

4,5

1) Chiều dày thành nhỏ nhất của phụ tùng ống đồng có thể tìm thấy tại những nơi riêng biệt là kết quả của phương pháp sản xuất được sử dụng. Để đáp ứng được các điều kiện làm việc và áp dụng, chiều dày thành nhỏ nhất này không sử dụng trên bề mặt của phụ tùng.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp phụ tùng có vòng hợp kim hàn ở đó có rãnh được tạo ra trong đường hàn, chiều dày thành s' của rãnh có thể cho phép giảm bớt: đối với phụ tùng bằng đồng lên tới 10%, dập lên tới 35%, đúc lên tới 30%.

3.3. Nhà sản xuất

Phụ tùng không được có khuyết tật như nếp gấp, rỗ, rỗng xốp, nứt và phải được làm nhẵn.

Các lỗ khoan của phụ tùng đúc và dập phải được vát mép hoặc về tròn bên trong và cạnh sắc phía ngoài phải được loại bỏ.

4. Ký hiệu

Phụ tùng phải được ký hiệu như dưới đây:

4.1. Tên gọi

Tên gọi, ví dụ góc, cút ...

4.2. Đường kính lắp ghép

Đường kính lắp ghép của ống kết nối hoặc ký hiệu của ren trong trường hợp nối ren.

4.2.1. Phụ tùng bằng

Phụ tùng bằng trong đó tất cả đầu ra có đường kính lắp ghép như nhau phải được ký hiệu bằng một đường kính.

4.2.2. Phụ tùng thu

Trong trường hợp phụ tùng thu, đầu ra phải được chỉ báo theo trình tự sau đường kính ngoài tương ứng của ống hoặc ký hiệu ren tương ứng.

Hình 4 - Ký hiệu của phụ tùng có hai đầu ra

Hình 5 - Ký hiệu của tê (và chữ thập)

4.2.3. Ký hiệu rút gọn

Tuy nhiên, trong tất cả trường hợp tê thu mà đoạn ống bằng hoặc nhánh thu hoặc tăng, chữ thập thu mà đoạn ống bằng hoặc các nhánh thu đối xứng, phụ tùng đường ống được gọi bằng kích cỡ của đoạn ống và kích cỡ của nhánh ở dạng tóm tắt như sau:

Hình 6 - Ký hiệu của tê và chữ thập bằng trên đoạn ống thu hoặc tăng trên nhánh và thu đối xứng trên nhánh

Xem lại: Phụ tùng hàn vảy mao dẫn cho ống đồng - Kích thước lắp ghép và thử nghiệm - Phần 1

Xem tiếp: Phụ tùng hàn vảy mao dẫn cho ống đồng - Kích thước lắp ghép và thử nghiệm - Phần 3