Phụ tùng hàn vảy mao dẫn cho ống đồng - Kích thước lắp ghép và thử nghiệm - Phần 3

18 tháng 12 2018

4.2.4. Phụ tùng đường ống chuyển đổi

Trong trường hợp phụ tùng đường ống chuyển đổi kết hợp nối hàn vảy mao dẫn và nối ren, được ký hiệu như sau:

"Kích cỡ hàn bằng kích cỡ ren"

5. Ghi nhãn

Với mỗi phụ tùng phải được ghi nhãn thương mại hoặc tên nhà sản xuất và đường kính lắp ghép.

6. Thử nghiệm

6.1. Chứng nhận

Khi có yêu cầu của người mua hàng và được quy định trong đơn hàng, nhà sản xuất phải cung cấp chứng chỉ tình trạng vật liệu sử dụng phù hợp với 3.1.

6.2. Kiểm tra kích thước

Tất cả các kích thước bắt buộc phải được kiểm tra bằng calip phù hợp, ví dụ:

6.2.1. Kích thước lắp ghép

Calip QUA và KHÔNG QUA phù hợp với Bảng 5 và Bảng 6 được chế tạo tương tự ISO/R 1938 nhưng có tính đến các yêu cầu đặc biệt của độ dày thành mẫu thử.

6.2.2. Ren

Dụng cụ đo phù hợp với TCVN 7701-2 (ISO 7-2) và TCVN 8887-2 (ISO 228-2).

6.3. Thử độ kín khít

Thân của tất cả phụ tùng được chế tạo bằng đúc phải được nhà sản xuất kiểm tra rỗ xốp bằng thử độ kín khít tại thời điểm thích hợp do nhà sản xuất lựa chọn:

- Cho thử áp suất thủy lực bên trong, không nhỏ hơn 2,0 MPa, hoặc

- Cho thử áp suất khí bên trong, không nhỏ hơn 0,5 MPa trong khi các phụ tùng được nhúng hoàn toàn trong nước;

- Lựa chọn khác, nhà sản xuất có thể thay thế kiểu thử độ kín khít khác đảm bảo chất lượng tương đương.

Thử nghiệm phải được thực hiện sau khi gia công cơ khí. Phụ tùng sau thử phải không có dấu hiệu của sự rò rỉ.

Phụ tùng không thỏa mãn thử nghiệm phải được loại bỏ.

  1. Thử kiểu

Tất cả kiểu mới của phụ tùng hàn vảy mao dẫn phải được thử giới hạn chảy của chúng.

Sau khi hàn vảy cứng ở nhiệt độ 800 0C trong 1 min cho đường kính tới 28 mm và trong 2 min cho đường kính lớn hơn, phụ tùng đồng phải không có sự rò rỉ tại áp lực thủy tĩnh 8,0 MPa cho đường kính tới 54 mm và 4,0 MPa cho đường kính trên 54 mm. Thử nghiệm này chấp nhận có biến dạng dư sẽ xảy ra và không vượt quá giới hạn.

Ống sử dụng cho thao tác nối dùng trong thử giới hạn chảy phải đảm bảo để không bị phá hủy trước phụ tùng.

Bảng 5 - Calip nút QUA và KHÔNG QUA

Đường kính lắp ghép

 

f d1 sau mòn mm

 

f d31) mm

f d4

mm

f d5

mm

 

 

l3 mm

l4 mm

l5 mm

l mm

s mm

D mm

Dung sai mm

f d1 mm

Dung sai mm

f d2

mm

Dung sai mm

l1 mm

Dung sai mm

l2 mm

Dung sai mm

6

+0,155

+0,065

6,068

± 1,25

6,062

6,155

± 1,25

4

2)

2)

5,8

+ 0,1

0

8,2

0

- 0,1

4

2)

2)

2)

2)

8

8,068

8,062

8,155

6

6,8

9,2

5

10

10,068

10,062

10,155

8

7,8

10,2

5

12

12,069

± 1,5

12,061

12,155

± 1,5

10

8,6

11,4

6

15

15,069

15,061

15,155

13

10,6

13,4

7

18

18,069

18,061

18,155

16

12,6

15,4

8

22

+0,185

+0,075

22,080

± 2

22,071

22,185

± 2

20

15,4

+ 0,2

0

18,6

0

- 0,2

10

28

28,080

28,071

28,185

25

18,4

21,6

12

35

+0,23

+0,09

35,096

35,230

35,230

32

23

27

14

42

42,096

42,085

42,230

39

27

31

16

54

54,097

± 2,5

54,085

54,230

± 2,5

51

32

36

18

76,1

+0,33

+0,10

76,207

76,195

76,430

73

33,5

+ 0,25

0

38,5

0

- 0,25

22

88,9

89,008

± 3

88,994

89,230

± 3

85

37,5

42,5

24

108

108,108

108,094

108,330

104

47,5

52,5

26

1) Có thể thay f d3 bởi hai phần phẳng

2) Các kích thước này để lại cho người dùng tự chọn

Bảng 6 - Calip vòng QUA và KHÔNG QUA

Đường kính lắp ghép

 

f d1 sau mòn mm

 

 

f d2 mm

f mm

 

l3 mm

D mm

Dung sai mm

f d1 mm

Dung sai mm

l1 mm

Dung sai mm

l2 mm

Dung sai mm

f d3 mm

Dung sai mm

6

± 0,045

6,042

± 2

6,048

7,8

+ 0,1

0

10,2

0

- 0,1

1)

1)

5,955

± 2

4

8

8,042

8,048

8,8

11,2

7,955

5

10

10,042

10,048

9,8

12,2

9,955

5

12

12,041

± 2,5

12,049

10,6

13,4

11,955

± 2,5

6

15

15,041

15,049

12,6

15,4

14,955

7

18

18,041

18,049

14,6

17,4

17,955

8

22

± 0,055

22,050

± 3

22,059

17,4

+ 0,2

0

20,6

0

- 0,2

21,945

± 3

10

28

28,050

28,059

20,4

23,6

27,945

12

35

± 0,07

35,064

± 3,5

35,075

25

29

34,93

± 3,5

14

42

42,064

42,075

29

33

41,93

16

54

54,063

± 4

54,075

34

38

53,93

± 4

17

76,1

76,163

76,175

36,5

+ 0,25

0

41,5

0

- 0,25

76,03

22

88,9

88,962

± 5

88,976

40,5

45,5

88,83

± 5

24

108

108,062

108,076

50,5

55,5

107,93

26

1) Các kích thước này để lại cho người dùng tự chọn

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Một số mác đồng

Bảng A.1 - Hợp kim đồng chứa Telua và Lưu huỳnh

Mác

Thành phần hóa học, %

Khối lượng riêng (kg/dm3)

Cu

Nguyên tố hợp kim

Nguyên tố khác

CuS(P0,01)

Còn lại

S 0,20 đến 0,70

P 0,004 đến 0,012

Tổng còn lại lớn nhất 0,1

8,9

CuS(P0,03)

P 0,013 đến 0,050

Tổng còn lại lớn nhất 0,1

CuTe

Te 0,3 đến 0,8

Oxi tự do

Tổng còn lại lớn nhất 0,2

8,9

CuTe(P)

P 0,004 đến 0,012

Tổng còn lại lớn nhất 0,2

Bảng A.2 - Hợp kim đồng CuPb5Sn5Zn5

Thành phần hóa học, %

Quy trình đúc

Tính chất cơ lý tối thiểu

Thanh

Đúc

Rm

N/mm2

Rp0,2

N/mm2

A

%

Cu1)     83,5 đến 85,5

Sn       4,2 đến 6,0

Pb       4,0 đến 5,7

Zn       4,5 đến 6,0

Fe      Lớn nhất 0,25

Ni      Lớn nhất 2,5

Sb     Lớn nhất 0,25

P       Lớn nhất 0,03

Al      Lớn nhất 0,01

Si      Lớn nhất 0,01

S      Lớn nhất 0,10

Cu1)   84,0 đến 86,0

Sn     4,0 đến 6,0

Pb     4,0 đến 6,0

Zn     4,0 đến 6,0

Fe     4,0 đến 6,0

Ni     Lớn nhất 0,30

Sb    Lớn nhất 0,25

P 2)   Lớn nhất 0,05

Al     Lớn nhất 0,01

Si     Lớn nhất 0,01

S     Lớn nhất 0,10

Cát và khuôn kim loại

200

90

13

Ly tâm hoặc liên tục

250

100 3)

13

1) Bao gồm cả Ni.

2) Đối với đúc liên tục, hàm lượng P có thể được tăng tới lớn nhất 1,5% theo đơn hàng.

3) Giá trị mang tính chất tham khảo, trừ khi có quy định khác của người mua

Bảng A.3 - Hợp kim đồng CuZn40Pb

Thành phần hóa học, %

Quy trình đúc

Tính chất cơ lý tối thiểu

Thanh

Đúc

Rm

N/mm2

Rp0,2

N/mm2

A

%

Cu1)    58,0 đến 62,0

Sn      Lớn nhất 1,0

Pb     0,5 đến 2,5

Zn2)   Còn lại

Fe     Lớn nhất 0,7

Ni     Lớn nhất 1,5

Al3)   0,2 đến 0,8

Mn   Lớn nhất 0,5

Si    Lớn nhất 0,05

Cu1)   58,0 đến 63,0

Sn     Lớn nhất 1,0

Pb    0,5 đến 2,5

Zn    Còn lại

Fe    Lớn nhất 0,8

Ni    Lớn nhất 1,0

Al    0,2 đến 0,8

Mn  Lớn nhất 0,5

Si    Lớn nhất 0,05

Cát

220

-

15

Ly tâm hoặc áp lực

280

120

15

1) Bao gồm cả Ni.

2) Hàm lượng Zn được xác định bằng hiệu số.

3) Đối với thanh sử dụng cho chế tạo đúc khuôn cát, hàm lượng nhôm lớn nhất là 0,05% theo thỏa thuận.

Bảng A.4 - Hợp kim đồng CuZn40 và CuZn40Pb2

Mác

Nguyên tố

Thành phần hóa học, %

Khối lượng trung bình kg/dm3

Cu

Zn

Fe

Pb

CuZn40

nhỏ nhất

lớn nhất

59,0

62,0

Còn lại

-

0,2

-

0,3

8,4

CuZn40Pb2

nhỏ nhất

lớn nhất

56,0

59,0

Còn lại

-

0,35

1,5

2,5

8,4

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

Đường kính ngoài và độ dày

Bảng B.1 - Đường kính ngoài và độ dày

Kích thước tính bằng milimet

Đường kính ngoài

Độ dày, a

Loạt 1

Loạt 2

Loạt 3

Loạt 4

6

8

10

12

15

18

22

28

35

42

54

 

 

 

± 0,045

 

 

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,6

0,6

0,6

0,7

0,8

0,9

0,6

0,6

0,6

0,6

0,7 hoặc 0,8

0,8

0,9 hoặc 1

0,9 hoặc 1

1 hoặc 1,2

1 hoặc 1,2

1,2

0,8

0,8

0,8

0,8

1

1

1,2

1,2

1,5

1,5

1,5

1

1

1

1

1,2

1,2

1,5

1,5

2

2

2

± 0,055

 

±  0,07

 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 274:1975, Copper tubes of circular section – Dimensions (Ống đồng mặt cắt ngang tròn - Kích thước)

[2] ISO 426:1983 (tất cả các phần), Wrought copper-zinc alloys - Chemical composition and forms of wrought products (Hợp kim rèn đồng - kẽm - Thành phần hóa học và dạng của sản phẩm rèn).

[3] ISO 1336:1980, Wrought coppers (having minimum copper contents of 97,5 %) - Chemical composition and forms of wrought products (Đồng rèn (có hàm lượng đồng tối thiểu 97,5%) - Thành phần hóa học và dạng của sản phẩm rèn).

[4] ISO 1337:1980, Wrought coppers (having minimum copper contents of 99,85 %) - Chemical composition and forms of wrought products (Đồng rèn (có hàm lượng đồng tối thiểu 99,85%) - Thành phần hóa học và dạng của sản phẩm rèn).

[5] ISO 1338:1977, Cast copper alloys - Composition and mechanical properties (Hợp kim đồng đúc - Thành phần hóa học và đặc tính cơ tính)

Xem lại: Phụ tùng hàn vảy mao dẫn cho ống đồng - Kích thước lắp ghép và thử nghiệm - Phần 2