Zalo QR
9. Ghi nhãn
Các sản phẩm phải được chế tạo với biểu trưng của người sản xuất, cấp độ (mác) thép và nếu có thỏa thuận trong đặt hàng, thì có thể số hiệu của mẻ nấu. Khi kiểm tra cụ thể từng yêu cầu được thực hiện, thì sản phẩm được cung cấp thêm chỉ số nhằm bảo đảm có thể truy tìm trở lại mẻ nấu và sản phẩm cội nguồn của nó.
Dạng thử |
Sản phẩm có tiết diện ngang hình tròn mm |
Sản phẩm có tiết diện ngang hình chữ nhật mm |
Thử kéo |
||
a Các mẫu sản phẩm có thể được thử không cần qua gia công cơ khí |
Hình 1 - Vị trí lấy mẫu thử đối với thép dạng thanh, dạng dây to và dạng sợi có đường kính hoặc độ dày ≤ 160 mm (mẫu thử có trục dọc theo chiều dài sản phẩm)
a Bằng sự thỏa thuận, mẫu có thể lấy ở phần màng tại một phần tư chiều cao tổng.
Hình 2 - Vị trí lấy mẫu thử đối với sản phẩm dạng thanh dầm, dạng thép máng, dạng thép dóc, có tiết diện chữ T và có tiết diện chữ Z
Dạng mẫu thử |
Độ dày sản phẩm mm |
Quan hệ giữa phương trục dài mẫu thử và phương cán cơ bản trên sản phẩm có chiều rộng |
Khoảng các của mẫu thử tới bề mặt cán mm |
|
< 300 mm |
≥ 300 mm |
|||
Thử kéoa |
≤ 30 |
dọc trục |
ngang trục |
CHÚ DẪN: 1 Bề mặt cán 2 Mẫu thử có thể sử dụng loại dẹt hoặc tròn |
> 30 |
CHÚ DẪN: 1 Bề mặt cán 2 Mẫu thử có thể sử dụng loại dẹt hoặc tròn |
|||
a Trong những trường hợp có nghi ngờ hoặc có tranh chấp, thì chiều dài của mẫu thử phải chọn lo = 5,65 lấy từ sản phẩm ≥ 3 mm (chiều dày). Đối với sản phẩm có chiều dày < 3 mm, thì mẫu thử sẽ không theo tỷ lệ mà có chiều dài cữ là 80 mm và chiều rộng là 20 mm, song mẫu thử có chiều dài cứ 50 mm và rộng 12,5 mm vẫn có thể sử dụng. Đối với các sản phẩm có độ dày 3 mm đến 10 mm, dùng mẫu dẹt theo tỷ lệ có hai mặt cán và chiều rộng lớn nhất 30 mm. Đối với các sản phẩm có độ dày >10 mm, có thể sử dụng mẫu thử chọn một trong các tỷ lệ sau: - Hoặc là mẫu dẹt có độ dày lớn nhất 30 mm, thì độ dày này có thể giảm xuống 10 mm bằng gia công cắt gọt, song phải giữ lại một bề mặt cán; - Hoặc là mẫu tròn có đường kính ≥ 5 mm có đường trục nằm ở vị trí càng gần mặt phẳng càng tốt ở khoảng 1/3 phân nửa chiều dày sản phẩm nằm sát với mặt ngoài. |
Hình 3 - Vị trí lấy mẫu thử trên sản phẩm dạng lá, dạng dải hoặc tấm phẳng
Bảng 1 - Các mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu )
Tên gọi các mác thépa |
Thành phần hóa học (phần trăm khối lượng) |
||||||||||
TT |
Tên gọi |
Phù hợp với ISO 4955:1994 |
C |
Si |
Mn lớn nhất |
P lớn nhất |
S lớn nhất |
N |
Cr |
Ni |
Nguyên tố khác |
Thép ferit |
|||||||||||
1 |
X2CrTi12 |
(1) |
≤ 0,03 |
≤ 1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,015 |
- |
10,5 đến 12,5 |
- |
Ti: 6x(C+N) đến 0,65 |
2 |
X6Cr13 |
2 |
≤ 0,08 |
≤ 1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,030 |
- |
12,0 đến 14,0 |
≤ 1,00 |
- |
3 |
X10CrAlSi13 |
3 |
≤ 0,12 |
0,70 đến 1,40 |
1,00 |
0,040 |
0,015 |
- |
12,0 đến 14,0 |
≤ 1,00 |
Al: 0,70 đến 1,20 |
4 |
X6Cr17 |
4 |
≤ 0,08 |
≤ 1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,030 |
- |
16,0 đến 18,0 |
≤ 1,00 |
- |
5 |
X10CrAlSi18 |
5 |
≤ 0,12 |
0,70 đến 1,40 |
1,00 |
0,040 |
0,015 |
- |
17,0 đến 19,0 |
≤ 1,00 |
Al: 0,70 đến 1,20 |
6 |
X10CrAlSi25 |
6 |
≤ 0,12 |
0,70 đến 1,40 |
1,00 |
0,040 |
0,015 |
- |
23,0 đến 26,0 |
≤ 1,00 |
Al: 1,20 đến 1,70 |
7 |
X15CrN26 |
7 |
≤ 0,20 |
≤ 1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,030 |
0,15 đến 0,25 |
24,0 đến 28,0 |
≤ 1,00 |
- |
8 |
X2CrTiNb18 |
- |
≤ 0,03 |
≤ 1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,015 |
- |
17,5 đến 18,5 |
- |
Ti: 0,10 đến 0,60 |
9 |
X3CrTi17 |
- |
≤ 0,05 |
≤ 1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,015 |
- |
16,0 đến 18,0 |
- |
Ti: [4x(C+N)+0,15] |
Thép austenit |
|||||||||||
10 |
X7CrNi18-9 |
10 |
0,04 đến 0,10 |
≤ 1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
- |
17,0 đến 19,0 |
8,0 đến 11,0 |
- |
11 |
X7CrNiTi18-10 |
11 |
0,04 đến 0,10 |
≤ 1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
- |
17,0 đến 19,0 |
9,0 đến 12,0 |
Ti:5xC đến 0,80 |
12 |
X7CrNiNb18-10 |
12 |
0,04 đến 0,10 |
≤ 1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
- |
17,0 đến 19,0 |
9,0 đến 12,0 |
Nb:10xC đến 1,20 c |
13 |
X15CrNiSi20-12 |
13 |
≤ 0,20 |
1,50 đến 2,50 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
≤ 0,11 |
19,0 đến 21,0 |
11,0 đến 13,0 |
- |
14 |
X7CrNiSiNCe21-11 |
14 |
0,05 đến 0,10 |
1,40 đến 2,00 |
0,80 |
0,040 |
0,030 |
0,14 đến 0,20 |
20,0 đến 22,0 |
10,0 đến 12,0 |
Ce: 0,03 đến 0,08 |
15 |
X12CrNi23-13 |
(15) |
≤ 0,15 |
≤ 1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,015 |
≤ 0,11 |
22,0 đến 24,0 |
12,0 đến 14,0 |
- |
16 |
X8CrNi25-21 |
(16) |
≤ 0,10 |
≤ 1,50 |
2,00 |
0,045 |
0,015 |
≤ 0,11 |
24,0 đến 26,0 |
19,0 đến 22,0 |
- |
17 |
X8NiCrAlTi32-21 |
20 |
0,05 đến 0,10 |
≤ 1,00 |
1,50 |
0,015 |
0,015 |
- |
19,0 đến 23,0 |
30,0 đến 34,0 |
Al: 0,15 đến 0,60 |
18 |
X6CrNiSiNCe19-10 |
- |
0,04 đến 0,08 |
1,00 đến 2,00 |
1,00 |
0,045 |
0,015 |
0,12 đến 0,20 |
18,0 đến 20,0 |
9,0 đến 11,0 |
Ce: 0,03 đến 0,08 |
19 |
X6NiCrSiNCe35-25 |
- |
0,04 đến 0,08 |
1,20 đến 2,00 |
2,00 |
0,040 |
0,015 |
0,12 đến 0,20 |
24,0 đến 26,0 |
34,0 đến 36,0 |
Ce: 0,03 đến 0,08 |
CHÚ THÍCH: Các nguyên tố không trích dẫn trong bảng này không được thêm vào thép nếu không có sự đồng ý của khách hàng, trừ mục đích để hoàn thiện mẻ nấu. Cần chú thích ngăn chặn các nguyên tố từ thép phế hay các nguyên liệu khác dùng trong nấu luyện c ó ảnh hưởng đến cơ tính và khả năng áp dụng. |
|||||||||||
a Những mác thép cho cột thứ nhất là đánh số thứ tự. Những tên mác thép ở cột thứ hai là gọi theo ISO/TS 4949. Những tên mác thép ở cột thứ ba tồn tại trước đây ký hiệu bằng số theo ISO 4955:1994. b Những nguyên tố ổn định hóa có thể sử dụng titan hoặc niobi hoặc zirconi. Tính theo khối lượng nguyên tử của những nguyên tố này và hàm lượng cacbon và nitơ, mối quan hệ tương đương như sau: Nb (phần trăm khối lượng) ≐ Zr (phần trăm khối lượng) ≐ 7 Ti (phần trăm khối lượng) c Tantan được tính tương đương như niobi. |
Bảng 2 - Sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và các giá trị giới hạn phân tích mẻ nấu cho trong Bảng 1
Nguyên tố |
Phân tích mẻ nấu (các giới hạn quy định) % (khối lượng) |
Sai lệch cho phép a so với thành phần quy định % (khối lượng) |
|
C |
|
≤ 0,20 |
± 0,01 |
Si |
> 1,00 |
≤ 1,00 ≤ 2,50 |
± 0,05 ± 0,10 |
Mn |
> 1,00 |
≤ 1,00 ≤ 2,00 |
± 0,03 ± 0,04 |
P |
> 0,040 |
≤ 0,040 ≤ 0,045 |
± 0,005 ± 0,010 |
S |
|
≤ 0,030 |
± 0,005 |
N |
> 0,03 > 0,11 |
≤ 0,11 ≤ 0,25 |
± 0,01 ± 0,02 |
Cr |
> 10,5 > 15,0 > 20,0 |
≤ 15,0 ≤ 20,0 ≤ 28,0 |
± 0,15 ± 0,20 ± 0,25 |
Ni |
≥ 8,0 > 10,0 > 20,0 > 30,0 |
≤ 1,0 ≤ 10,0 ≤ 20,0 ≤ 30,0 ≤ 36,0 |
± 0,03 ± 0,10 ± 0,15 ± 0,20 ± 0,25 |
AI |
|
≤ 1,70 |
± 0,10 |
Ce |
|
≤ 0,08 |
± 0,01 |
Cu |
|
≤ 0,70 |
± 0,04 |
Nb |
|
≤ 1,20 |
± 0,05 |
Ti |
|
≤ 1,00 |
± 0,03 |
a ± có nghĩa là trong một mẻ nấu và trong vài phân tích sản phẩm, sai lệch có thể xảy ra cao hơn giới hạn trên hoặc thấp hơn giới hạn dưới của giới hạn quy định cho trong Bảng 1, song không thể có cả hai giá trị trong cùng một thời điểm. |
Xem lại: Thép chịu nhiệt - Phần 1
Xem tiếp: Thép chịu nhiệt - Phần 3