Zalo QR
Bảng 3 - Các dạng gia công tiếp và hoàn thiện bề mặt cho sản phẩm thép tấm chịu nhiệt
|
Các dạng gia công tiếp |
Dạng hoàn thiện bề mặt |
Ký hiệu a sản phẩm tấm phẳng |
Ghi chú |
Cán nóng |
Cán nóng, không nhiệt luyện, không tẩy vảy oxit |
Có phủ vảy oxit cán |
1U |
Thích hợp đối với sản phẩm còn phải qua gia công nóng, ví dụ dải thép cho cán lại |
Cán nóng, nhiệt luyện b, không tẩy vảy oxit |
Có phủ vảy oxit cán |
1C |
Thích hợp đối với các chi tiết có tẩy vảy oxit hoặc gia công cơ khí tiếp theo hoặc sử dụng ở nhiệt độ cao |
|
Cán nóng, nhiệt luyện, làm sạch vảy oxit bằng phương pháp cơ học |
Không có vảy oxit |
1E |
Dạng làm sạch vảy oxit bằng phương pháp cơ học ví dụ mài thô hoặc phun bi, phụ thuộc vào mác thép và sản phẩm và còn bị phụ thuộc vào sự quyết định của người sản xuất ngoại trừ có sự thỏa thuận khác |
|
Cán nóng, nhiệt luyện, rửa oxit |
Không có vảy oxit |
1D |
Tiêu chuẩn thông thường đối với nhiều mác thép bảo đảm tính chống ăn mòn tốt, cùng với sự hoàn thiện bằng các quá trình tiếp. Cho phép mài bỏ những nốt (điểm) khuyết tật bề mặt không cần mài bóng cấp 2D hoặc 2B |
|
Cán nguội |
Cán nguội, nhiệt luyện, không tẩy gỉ |
Mài bóng với màng oxit do nhiệt luyện |
2C |
Thích hợp đối với các chi tiết sau khi đã tẩy gỉ bề mặt hoặc gia công cắt gọt tiếp theo hoặc sử dụng ở nhiệt độ cao |
Cán nguội, nhiệt luyện, làm sạch oxit bề mặt bằng phương pháp cơ học |
Mài thô và dũa |
2E |
Thường áp dụng đối với các thép có màng oxit có tính chống ăn mòn rất tốt trong dung dịch axit, có thể qua rửa axit. |
|
Cán nguội, nhiệt luyện, rửa axit |
Nhẵn bóng |
2D |
Hoàn thiện bề mặt để tăng tính dẻo song không cần độ bóng 2B hoặc 2R |
|
Cán nguội, nhiệt luyện, rửa axit, cán là bề mặt |
Bóng hơn so với vẻ bề mặt 2D |
2B |
Có nhiều loại thép kết hợp trạng thái bề mặt khác nhau để bảo đảm tính chống ăn mòn tốt, bảo đảm độ bóng nhẵn và độ phẳng. Trạng thái bề mặt cũng còn vì bước gia công sau. Cán là có thể thực hiện bằng kéo phẳng. |
|
Cán nguội, ủ sáng bề mặtb |
Nhẵn bóng, sáng phản chiếu gương |
2R |
Bóng hơn, sáng hơn so với 2B cũng kết hợp trạng thái bề mặt cho quá trình gia công sau. |
|
Về bề mặt đặc biết |
Mài c |
Xem lời phụ chú d |
1G |
Cấp độ hạt mài hoặc độ nhám bề mặt cần được nói rõ. Thớ mài chỉ một hướng, độ sáng mặt gương không thật tốt. |
CHÚ THÍCH: Đối với tất cả các thép, hoàn toàn không có quá trình gia công tiếp và hoàn thiện bề mặt là tiện dụng |
||||
a Chữ số đầu tiên 1 = cán nóng, 2 = cán nguội. b Có thể cán là bề mặt c Chỉ mài một mặt, ngoại trừ có thỏa thuận khác khi thương thảo và đặt hàng d Giữa mỗi loại vẻ bề mặt, các đặc trưng bề mặt có thể thay đổi và có nhiều yêu cầu được quy định có thể cần phải có sự thỏa thuận giữa người sản xuất và khách hàng (ví dụ cấp độ hạt mài hoặc độ nhám bề mặt) |
Bảng 4 - Dạng quá trình gia công và chất lượng bề mặt của các sản phẩm thép chịu nhiệt dạng dài
|
Dạng gia công thêm |
Chất lượng bề mặt |
Ký hiệu a sản phẩm dẹt |
Ghi chú |
|||
Thanh dài, đoạn |
Dây |
Sợi |
Phôi rèn |
||||
Tạo hình nóng |
Tạo hình nóng, không nhiệt luyện, không tẩy oxit |
Bề mặt phủ oxit (nếu cần có mài điểm) |
3U |
3U |
- |
- |
3U: Thích hợp cho các sản phẩm tiếp tục tạo hình nóng. Đối với bản thành phẩm có thể quy định mài các mặt sườn bên |
|
Tạo hình nóng, nhiệt luyệnb, không tẩy vảy oxit |
Bề mặt phủ oxit (có mài điểm nếu thấy cần thiết) |
3C |
3C |
- |
5C |
3C: Thích hợp cho các sản phẩm sẽ có quá trình gia công thêm. Đối với bán thành phẩm có thể quy định mài các mặt sàn bên |
|
Tạo hình nóng, nhiệt luyệnb, làm sạch vảy oxit bằng cơ học |
Phần lớn bề mặt sạch vảy oxit (song vẫn còn một số điểm tối ) |
3E |
3E |
- |
5E |
3E: Dạng làm sạch vảy oxit bằng cơ học ví dụ: mài, bóc vỏ hoặc phun bi, do người sản xuất quyết định, ngoại trừ có sự thỏa thuận khác. Thích hợp đối với sản phẩm sẽ có quá trình gia công thêm |
|
Tạo hình nóng, nhiệt luyệnb, gia công cơ khí thô (lột vỏ hoặc tiện thô) |
Sạch vảy oxit |
3D |
3D |
- |
5D |
3D: Dung sai ≥ IT 14 d,e |
|
Tạo hình nóng, nhiệt luyệnb, gia công cơ khí thô (lột vỏ hoặc tiện thô) |
Bề mặt kim loại sạch |
3X |
- |
- |
5X |
3X: Dung sai ≥ IT 12 d,e |
Gia công nguội |
Nhiệt luyệnb, làm sạch vảy oxit bằng cơ học hoặc hóa học, gia công nguộic |
Nhẵn bóng và sáng Thực tế nhẵn bóng hơn bề mặt 3E, 3D hoặc 3X |
4H |
- |
- |
- |
4H: Sản phẩm tạo hình bằng vuốt nguội sau đó không có nhiệt luyện, độ bền kéo thực tế được tăng lên, hiện tượng này đặc biết rõ đối với tổ chức austenit, mức hóa bền phụ thuộc vào mức độ biến dạng. Dung sai IT 9 đến IT 11 d,e |
|
Gia công nguội, nhiệt luyệnb, rửa axit (bề mặt thụ động hóa) |
Nhẵn bóng hơn và sáng hơn so với bề mặt 3E hoặc 3D |
4D |
- |
4D |
- |
4D: Trạng thái bề mặt cho tính dẻo tốt (chồn nguội) |
|
Nhiệt luyệnb, cắt gọt, làm bóng bằng cơ học |
Nhẵn bóng hơn và sáng hơn so với bề mặt 3D, 3E hoặc 3X |
4B |
- |
- |
- |
4B: Hoàn thành trước dung sai ISO Dung sai IT 9 đến 11 d,e |
|
Làm sạch vảy oxit bằng cơ học hoặc hóa học, gia công nguội, ủ sáng bề mặt hoặc ủ sáng và cán nhẹ |
Bóng hơn và sáng hơn so với vẻ bề mặt 3D |
- |
- |
4R |
- |
4R: Đặc biệt thích hợp đối với mài, đánh bóng và chải phớt. |
Hoàn thiện bề mặt đặc biệt |
Mài vô tâm |
Bề mặt đồng nhất như nhau. Kiểu và mức độ mài phải thỏa thuận |
3G hoặc 4G |
- |
- |
- |
3G hoặc 4G: Độ nhám bề mặt cần phải chỉ rõ. Dạng bề mặt nhằm thỏa mãn dung sai ISO. Thông thường thu được từ thép có bề mặt 3E, 3D, 4H hoặc 4B. Dung sai ≤ IT 8 d,e |
|
Đánh bóng |
Bóng hơn và sáng hơn so với bề mặt 3G hoặc 4G. Kiểu và mức độ đánh bóng cần thỏa thuận |
3P hoặc 4P |
3P |
4P |
- |
3P hoặc 4P: Độ nhám bề mặt cần phải chỉ rõ dạng bề mặt thỏa mãn dung sai ISO. Thông thường thu được từ thép có bề mặt 3E, 3D, 4G, 4H, 4B Dung sai ≤ IT 11 d,e |
CHÚ THÍCH: Tất cả các gia công thêm và chất lượng bề mặt là tiện dụng cho tất cả các thép |
|||||||
a Chữ số đầu 3 = tạo hình nóng, 4 = gia công nguội, 5 = rèn. b Đối với thép ferit và austenit, nhiệt luyện có thể bỏ qua nếu như trạng thái sau tạo hình nóng và làm nguội sau đó thu được các tính chất cơ học đáp ứng các yêu cầu quy định. c Dạng gia công nguội, ví dụ: vuốt nguội, tiện hoặc mài vô tâm, do người sản xuất quyết định, cung cấp các yêu cầu liên quan dung sai kích thước và độ nhám bề mặt được quan tâm. d Chú thích, IT = dung sai quốc tế xác định theo TCVN 2244( ISO 286-1) và trong tiêu chuẩn dung sai kích thước khác. e Quy định dung sai của các khoảng cho phép phải thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng. |
Bảng 5 - Các Tính chất cơ học đối với sản phẩm tấm phẳng ở trạng thái cung cấp thông thường
Mác thép |
Độ dàya t Sản phẩm dạng tấm mm lớn nhất |
Nhiệt luyệnb |
Độ cứngc,d HB lớn nhất |
Giới hạn chảy quy ước e Rp0,2 Rp1,0 MPa* nhỏ nhất |
Giới hạn bền kéo Rm MPa* |
Độ giãn dài tương đối sau phá hủy f A80 |
||||||
STT |
Tên gọi |
|||||||||||
0,5 £ t < 3 % nhỏ nhất (lg. + tr.) |
3 £ t |
|
||||||||||
% nhỏ nhất lg. |
% nhỏ nhất tr. |
|
||||||||||
Thép ferit |
|
|||||||||||
1 |
X2CrTi12 |
0,5 £ t £ 12 |
+A |
- |
210 |
- |
380 đến 560 |
25 |
25 |
25 |
|
|
2 |
X6Cr13 |
0,5 £ t £ 12 |
+A |
197 |
230 |
- |
400 đến 630 |
18 |
20 |
18 |
|
|
3 |
X10CrAlSi13 |
0,5 £ t £ 12 |
+A |
192 |
250 |
- |
450 đến 650 |
13 |
15 |
15 |
|
|
4 |
X6Cr17 |
0,5 £ t £ 12 |
+A |
197 |
250 |
- |
430 đến 630 |
18 |
20 |
18 |
|
|
5 |
X10CrAlSi18 |
0,5 £ t £ 12 |
+A |
212 |
270 |
- |
500 đến 700 |
13 |
15 |
15 |
|
|
6 |
X10CrAlSi25 |
0,5 £ t £ 12 |
+A |
223 |
280 |
- |
520 đến 720 |
13 |
15 |
15 |
|
|
7 |
X15CrN26 |
0,5 £ t £ 12 |
+A |
212 |
280 |
- |
500 đến 700 |
13 |
15 |
15 |
|
|
8 |
X2CrTiNb18 |
0,5 £ t £ 12 |
+A |
- |
230 |
- |
430 đến 630 |
18 |
18 |
18 |
|
|
9 |
X3CrTi17 |
0,5 £ t £ 12 |
+A |
- |
230 |
- |
420 đến 600 |
23 |
23 |
23 |
|
|
Thép austenit |
|
|||||||||||
10 |
X7CrNi18-9 |
0,5 £ t £ 75 |
+AT |
192 |
195 |
230 |
500 đến 700 |
37 |
40 |
|
||
11 |
X7CrNiTi18-10 |
0,5 £ t £ 75 |
+AT |
215 |
190 |
230 |
500 đến 720 |
40 |
40 |
|
||
12 |
X7CrNiNb18-10 |
0,5 £ t £ 75 |
+AT |
192 |
205 |
240 |
510 đến 710 |
28 |
30 |
|
||
13 |
X15CrNiSi20-12 |
0,5 £ t £ 75 |
+AT |
223 |
230 |
270 |
550 đến 750 |
28 |
30 |
|
||
14 |
X7CrNiSiNCe21-11 |
0,5 £ t £ 75 |
+AT |
210 |
310 |
345 |
650 đến 850 |
37 |
40 |
|
||
15 |
X12CrNi23-13 |
0,5 £ t £ 75 |
+AT |
192 |
210 |
250 |
500 đến 700 |
33 |
35 |
|
||
16 |
X8CrNi25-21 |
0,5 £ t £ 75 |
+AT |
192 |
210 |
250 |
500 đến 700 |
33 |
35 |
|
||
17 |
X8NiCrAlTi32-21 |
0,5 £ t £ 75 |
+AT |
192 |
170 |
210 |
450 đến 680 |
28 |
30 |
|
||
18 |
X6CrNiSiNCe19-10 |
0,5 £ t £ 75 |
+AT |
210 |
290 |
330 |
600 đến 800 |
30 |
40 |
|
||
19 |
X6NiCrSiNCe35-25 |
0,5 £ t £ 75 |
+AT |
210 |
300 |
340 |
650 đến 850 |
40 |
40 |
|
||
lg.: dọc phương cán tr.: ngang vuông góc với phương cán |
|
|||||||||||
a Đối với các chiều dày khác, các tính chất cơ học này phải thỏa thuận. b +A = Ủ, +AT = Ủ dung dịch rắn hóa (xem Bảng B.1). c Chỉ có tính định hướng. d Đối với vật liệu mỏng có thể sử dụng thép thử độ cứng HRB hoặc HV theo thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất khi không thể thử độ cứng HB . e Phải xác định giá trị tối thiểu Rp0,2, ngoại trừ trường hợp thép austenit phải có thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất, khi đó sẽ xác định giá trị tối thiểu Rp1,0 thay thế cho việc xác định Rp0,2. f Trong trường hợp thép ferit và austenit, đối với sản phẩm tấm phẳng có độ dày t ³ 3 mm các giá trị này có hiệu lực đối với mẫu thử có độ dài cữ L0 = 5,65; khi độ dày 0,5 £ t < 3 mm, các giá trị này có hiệu lực với cả hai loại mẫu thử được quy định trong TCVN 197(ISO 6892). * 1 MPa = 1 N/mm2. |
|
Xem lại: Thép chịu nhiệt - Phần 2
Xem tiếp: Thép chịu nhiệt - Phần 4