Zalo QR
Bảng 6 - Tính chất cơ học đối với sản phẩm dài ở trạng thái cung cấp thông thường
Mác thép |
Chiều dày của sản phẩm loại |
Nhiệt luyện b |
Độ cứng c,d,e,f HB lớn nhất |
Giới hạn chảy quy ước f,g |
Giới hạn bền kéo Rm * MPa |
Độ giãn dài tương đối sau phá hủy h A % nhỏ nhất |
||||
STT |
Tên mác thép |
Thanh d mm lớn nhất |
Sợi, dây và định hình d mm lớn nhất |
Phôi rèn d mm lớn nhất |
Rp0,2 MPa* nhỏ nhất |
Rp1,0 MPa* nhỏ nhất |
||||
Thép ferit |
||||||||||
1 |
X2CrTi12 |
5 ≤ d ≤ 25 |
1,5 ≤ d ≤ 25 |
5 ≤ d ≤ 15 |
+A |
- |
210 |
- |
380 đến 560 |
- |
2 |
X6Cr13 |
+A |
197 |
230 |
- |
400 đến 630 |
20 |
|||
3 |
X10CrAlSi13 |
+A |
192 |
250 |
- |
450 đến 650 |
15 |
|||
4 |
X6Cr17 |
+A |
197 |
250 |
- |
430 đến 630 |
20 |
|||
5 |
X10CrAlSi18 |
+A |
212 |
270 |
- |
500 đến 700 |
15 |
|||
6 |
X10CrAlSi25 |
+A |
223 |
280 |
- |
520 đến 720 |
10 |
|||
7 |
X15CrN26 |
+A |
212 |
280 |
- |
500 đến 700 |
15 |
|||
8 |
X2CrTiNb18 |
+A |
- |
230 |
- |
430 đến 630 |
18 |
|||
9 |
X3CrTi17 |
+A |
- |
230 |
- |
420 đến 600 |
- |
|||
Thép austenit |
||||||||||
10 |
X7CrNi18-9 |
5 ≤ d ≤ 160 |
1,5 ≤ d ≤ 25 |
d ≤ 100 |
+AT |
192 |
195 |
230 |
500 đến 700 |
40 |
11 |
X7CrNiTi18-10 |
+AT |
215 |
190 |
230 |
500 đến 720 |
40 |
|||
12 |
X7CrNiNb18-10 |
+AT |
192 |
205 |
240 |
510 đến 710 |
30 |
|||
13 |
X15CrNiSi20-12 |
+AT |
223 |
230 |
270 |
550 đến 750 |
30 |
|||
14 |
X7CrNiSiNCe21-11 |
+AT |
210 |
310 |
345 |
650 đến 850 |
40 |
|||
15 |
X12CrNi23-13 |
+AT |
192 |
210 |
250 |
500 đến 700 |
35e |
|||
16 |
X8CrNi25-21 |
+AT |
192 |
210 |
250 |
500 đến 700 |
35e |
|||
17 |
X8NiCrAlTi32-21 |
+AT |
192 |
170 |
210 |
450 đến 680 |
30 |
|||
18 |
X6CrNiSiNCe19-10 |
+AT |
210 |
290 |
330 |
600 đến 800 |
40e |
|||
19 |
X6NiCrSiNCe35-25 |
+AT |
210 |
300 |
340 |
650 đến 850 |
40e |
|||
a Đối với các kích thước khác, các tính chất cơ học này phải thỏa thuận. b +A = ủ, +AT = ủ dung dịch rắn hóa (xem Bảng B.1). c Chỉ có tính định hướng. d Đối với các vật liệu mỏng, khi không thử độ cứng HB, theo thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất, có thể sử dụng phép thử độ cứng HRB hoặc HV. e Giá trị HB tối đa có thể tăng thêm 100 đơn vị, độ bền kéo có thể tăng thêm 200 MPa và độ giãn dài tối thiểu có thể thấp hơn 20% đối với sản phẩm dạng đoạn và dạng thanh có chiều dày ≤ 35 mm được tạo hình bằng biến dạng nguội cuối cùng. f Đối với sản phẩm dạng dây, chỉ áp dụng các giới hạn bền kéo. g Phải xác định giá trị tối thiểu Rp0,2, ngoại trừ trường hợp thép austenit nếu đã có thỏa thuận giữa Khách hàng và người sản xuất thì yêu cầu đo Rp1,0 thay thế cho Rp0,2. h Đối với đường kính ≥ 3 mm các giá trị này có hiệu lực đối với mẫu thử có độ dài cữ L0 = 5,65. * 1 MPa = 1 N/mm2. |
Bảng 7 - Các phép thử phải thực hiện, đơn vị thử và số lượng phép thử trong quy định kiểm tra đối với sản phẩm thép chịu nhiệt dạng tấm phẳng
Phép thử |
a |
Đơn vị thử |
Hình thức sản phẩm |
Số lượng mẫu thử trên một mẫu kiểm |
||
Dải cán, lá thép cắt dọc từ dải cán có chiều rộng cán |
Tấm cán phẳng (P) |
|||||
< 600 mm |
≥ 600 mm |
|||||
Phân tích hóa học |
m |
Mẻ nấu |
Các phân tích mẻ nấu do người sản xuất cung cấp b |
|
||
Thử kéo ở nhiệt độ phòng |
m |
Cùng mẻ nấu cùng độ dày danh nghĩa ±10%, cùng trạng thái xử lý cuối cùng (tức cùng trạng thái nhiệt luyện và/hoặc cùng mức độ biến dạng nguội) |
Số lượng phép thử phải được thỏa thuận lúc đặt hàng |
Một cuộn lấy ra một mẫu kiểm |
a) Các tấm có trạng thái hoàn toàn giống nhau được chọn thành một mẻ với khối lượng tổng tối đa 30 000 kg với số lượng không vượt quá 40 tấm. Mỗi mẻ nhiệt luyện phải lấy ra một mẫu kiểm có chiều dài trên 15 m, một mẫu kiểm phải lấy đến 15 m ở phần đầu cuối của tấm dài nhất trong mẻ. b) Nếu tấm không thể thử theo các mẻ lúc đó một mẫu kiểm sẽ được lấy ở phần cuối tấm đã nhiệt luyện có độ dài đến 15 m và chiều dài của mẫu kiểm cũng dài 15 m trở lên |
1 |
a Các phép thử có ký hiệu "m" (bắt buộc) phải thực hiện như phép thử quy định. Trong mọi trường hợp các phép thử theo lựa chọn chỉ thực hiện theo sự thỏa thuận khi đặt hàng. b Phân tích sản phẩm có thể được thỏa thuận khi đặt hàng, số lượng phép thử cũng phải nói rõ ngay khi đó. |
Bảng 8 - Các phép thử phải thực hiện, các đơn vị thử và số lượng phép thử trong quy định kiểm tra đối với các sản phẩm thép chịu nhiệt dạng thanh dài
Phép thử |
a |
Đơn vị thử |
Hình dạng sản phẩm Sợi, dây, thanh và đoạn |
Số lượng mẫu thử cho một mẫu |
Phân tích hóa học |
m |
Mẻ nấu |
Phân tích mẻ nấu do người sản xuất cung cấp b |
|
Thử kéo ở nhiệt độ thường |
m |
Mẻ c |
Một mẫu cho 25 t; tối đa 2 mẫu cho một đơn vị thử |
1 |
a Các phép thử có ký hiệu "m" (bắt buộc) phải thực hiện phép thử quy định. Trong mọi trường hợp, các phép thử theo lựa chọn chỉ thực hiện theo sự thỏa thuận khi đặt hàng. b Phân tích sản phẩm có thể được thỏa thuận khi đặt hàng; số lượng phép thử cũng phải nói rõ ngay khi đó. c Các sản phẩm của một mẻ phải có cùng mẻ nấu. Các sản phẩm đó phải được nhiệt luyện cùng chu kỳ trong cùng một lò. Trong trường hợp lò liên tục hoặc ủ cùng một quy trình thì một mẻ phải là lô hàng trong quá trình nhiệt luyện không bị gián đoạn và có cùng các thông số của quá trình nhiệt luyện. Hình dạng và kích cỡ tiết diện ngang của sản phẩm trong một mẻ đơn có thể được phép sai khác theo quy định tỷ lệ diện tích các sản phẩm dài nhất so với các sản phẩm ngắn nhất phải bằng hoặc nhỏ hơn 1/3. |
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn về kích thước và dung sai
[1] TCVN 2244:1999 (ISO 286-1:1988) Hệ thống dung sai và lắp ghép ISO - Cơ sở của dung sai, sai số)
CHÚ THÍCH: Lời ghi chú trong Bảng 4 bao gồm các thông tin có liên quan tới dung sai của thép dạng thanh bề mặt sáng; những thỏa thuận riêng cần thiết phải làm nếu như thông tin này trở thành quy định bắt buộc.
[2] TCVN 7571-1 :2006 (ISO 657-1: 1989), Thép hình cán nóng - Phần 1: Thép góc cạnh đều - Kích thước
[3] TCVN 7571-2 :2006 (ISO 657-2: 1989), Thép hình cán nóng - Phần 2: Thép góc cạnh không đều - Kích thước.
[4] TCVN 7571-5 :2006 (ISO 657-5: 1976), Thép hình cán nóng - Phần 5: Thép góc cạnh đều và không đều - Dung sai theo hệ mét và theo hệ inch.
[5] TCVN 7571- 11 :2006 (ISO 657-11: 1980), Thép hình cán nóng - Phần 11: Thép chữ C - Kích thước và các đặc tính mặt cắt.
[6] ISO 657-13:1981, Hot-rolled steel sections - Part 13: Tolerances on sloping flange beam, column and channel sections (Thép cán hình cabn nóng t - Phần 13: Dung sai thép chữ V dạng dầm, cột và máng)
[7] TCVN 7571- 15 :2006 (ISO 657-15: 1989), Thép hình cán nóng - Phần 15: Thép chữ I - Kích thước và các đặc tính mặt cắt.
[8] TCVN 7571- 16 :2006 (ISO 657-16: 1980), Thép hình cán nóng - Phần 16: Thép chữ H - Kích thước và các đặc tính mặt cắt).
[9] ISO 657-21:1983, Hot-rolled steel sections - Part 21: T-sections with equal depth and flange width - Dimensions (Thép hình cán nóng - Phần 21: Thép chữ T có mặt bích rộng và độ dày đều - Kích thước).
[10] TCVN 6283-1:1997 ( ISO 1035-1:1980), Thép thanh cán nóng - Phần 1: Kích thước của thép tròn.
[11] TCVN 6283-2:1997 ( ISO 1035-2:1980), Thép thanh cán nóng - Phần 2: Kích thước của thép vuông.
[12] TCVN 6283-3:1997 ( ISO 1035-3:1980), Thép thanh cán nóng - Phần 3: Kích thước của thép dẹt
[13] TCVN 6283-4:1997 ( ISO 1035-4:1980) , Thép thanh cán nóng - Phần 4: Dung sai
[14] ISO 9444:2002, Continuously hot-rolled stainless steel strip, plate/sheet and cut lengths - Tolerances on dimensions and form (Thép không gỉ cán nóng liên tục dạng dải, tấm/lá và đoạn cắt - Dung sai kích thước và hình dạng).
[15] TCVN 8594: 2010 (ISO 9445:2009), Thép không gỉ cán nguội - Dung sai kích thước và hình dạng.
[16] ISO 16124:2004, Steel wire rod - Dimensions and tolerances (Thép dạng sợ và dây - Kích thước và dung sai)
[17] ISO 18286:2004, Hot-rolled stainless steel plates - Tolerances on dimensions and shape (Thép không gỉ cán nóng dạng tấm - Dung sai kích thước và hình dạng).
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Thông tin kỹ thuật về thép chịu nhiệt
B.1. Giới thiệu chung
Các giá trị đặc trưng có trong nội dung được trình bày ở phần trên là những đòi hỏi khi giao hàng. Các giá trị đặc trưng được chỉ dẫn trong phụ lục này không phải là những đòi hỏi khi giao hàng. Số liệu cho trong phụ lục này chỉ cung cấp như số liệu định hướng đối với nhiệt luyện và để trình bày mối quan hệ giữa các thép khác nhau. Người sử dụng thép sẽ phải tự khẳng định các tính chất thực có của thép trong thực tiễn.
B.2. Nhiệt luyện
Để tham khảo nhiệt luyện, xem Bảng B.1
B.3. Khả năng chịu nhiệt
Các thép được cho trong Bảng 1, nhờ ảnh hưởng tốt của hàm lượng nguyên tố hợp kim trong thép, có sự tăng mạnh khả năng chống sự xâm hải của khí nóng và sản phẩm cháy. Tuy nhiên, tính bền nhiệt này và sau đó là nhiệt độ làm việc cao nhất của thép còn phụ thuộc mạnh hơn vào điều kiện ăn mòn. Đối với thép sử dụng trong không khí sạch ở điều kiện chịu tải cơ học (xem Bảng B.3) sẽ không có gì quan trọng nếu nhìn từ góc độ tuổi thọ thời gian sử dụng, nhiệt độ làm việc tối đã được chỉ dẫn trong Bảng B.2 có thể dùng để tham khảo (định hướng).
Điều nguy hiểm sẽ xảy ra khi thép được sử dụng trong khí quyển không phải là không khí sạch, khi đó các giá trị trong Bảng B.2 sẽ không thể áp dụng được khi sử dụng ở nhiệt độ cao nhất (max). Trong những trường hợp này tốc độ oxy hóa của thép sẽ tăng rất đáng kể, sự tăng bao nhiêu phụ thuộc vào thành phần hóa học của thép, và như vậy nhiệt độ sử dụng cao nhất của thép sẽ giảm đáng kể và có thể, ví dụ, thấp hơn nhiệt độ cho trong Bảng B.2 tới vài trăm độ.
B.4. Độ bền chống dão
Trong Bảng B.3, ứng suất trung bình gây biến dạng là 1% (RP1,0) và gây phá hủy dão (Rm) sau khoảng thời gian 1 000 h được cho chỉ mang tính định hướng (xem phụ chú b của Bảng B.3)
B.5. Các tính chất vật lý
Trong Bảng B.4, các tính chất vật lý của thép được cho để tham khảo.
B.6. Các tính chất công nghệ
B.6.1. Các thép này thích hợp cho gia công nóng. Điều kiện gia công nóng tối ưu, nếu cần thiết phải do người sản xuất đưa ra yêu cầu.
B.6.2. Các thép này thích hợp cho gia công tạo hình bằng biến dạng nguội. Tuy nhiên, khuyến nghị thép ferit phải được ủ trước khi gia công biến dạng. Ngoài ra, các thép austenit có khuynh hướng gia công biến cứng rõ rệt phải được lưu ý.
B.6.3. Các thép này nói chung có thể hàn bằng các phương pháp hàn thông thương. Tuy nhiên, khuyến nghị những người sử dụng chưa có kinh nghiệm hàn những loại thép này cần tham khảo ý kiến người sản xuất về điều kiện hàn thích hợp. Hơn nữa, các thép ferit có khuynh hướng hạt lớn lên rõ rệt khi hàn cần phải được xem xét.
Xem lại: Thép chịu nhiệt - Phần 3
Xem tiếp: Thép chịu nhiệt - Phần 5