Zalo QR
1.5.4.7. Sự thoát cacbon
Khi kiểm tra các sản phẩm có quan tâm tới sự thoát cacbon (xem TCVN 4507(ISO 3887)), chiều sâu tới vùng thoát cacbon hoàn toàn ferit và chiều sâu tới vùng thoát cacbon một phần ferit-peclit thường được đo bằng kính hiển vi ở độ phóng đại x 100, đo ở bốn vị trí đầu tận cùng của hai đường kính nằm trên mặt tẩm thực của mẫu, hai đường kính này phải vuông góc với nhau. Điểm bắt đầu bên trong để tính chiều sâu lớp thoát cacbon ferit-peclit sẽ là điểm mà từ đó hàm lượng peclit bắt đầu suy giảm (Điểm này thường nằm ở vị trí 2/3 chiều sâu của lớp thoát cacbon ferit-peclit). Tính giá trị trung bình của bốn giá trị đơn thu được trong cách đo này.
Trong các trường hợp có tranh chấp, lớp thoát cacbon sẽ được kiểm tra bằng cách đo độ cứng tế vi (HV0,3) đo dọc theo hai đường kính như đã nói ở trên. Giá trị trung bình số học của bốn khoảng cách e1, e2, e3 và e4 (xem Hình 1) sẽ được coi là chiều sâu của lớp thoát cacbon. Các giá trị đơn e1 đến e4 tương ứng trên Hình 1 đại diện cho khoảng cách từ bề mặt đến điểm gần kề có đường kính tương ứng độ cứng còn bằng 80% độ cứng tối đa được đo được ở ngoài vùng thoát cacbon.
1.5.5. Thử lại
Thử lại phải được tiến hành theo TCVN 4399 (ISO 404).
Hình 1 - Xác định chiều sâu lớp thoát cacbon
2. Yêu cầu riêng đối với thép chồn nguội và kéo vuốt nguội không được nhiệt luyện
2.1. Quy định chung
Điều này bao gồm các yêu cầu riêng cho các thép chồn nguội và kéo vuốt nguội không được nhiệt luyện. Các yêu cầu riêng này áp dụng cho đường kính từ 2 mm đến 100 mm.
2.2. Các yêu cầu
2.2.1. Tổng quan về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường dùng khi cung cấp hàng, hình thức của sản phẩm và các yêu cầu.
Bảng 4 cung cấp tổng quan về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường dùng khi cung cấp hàng, hình thức của sản phẩm và các yêu cầu liên quan tới thành phần hóa học và các đặc trưng cơ tính.
2.2.2. Thành phần hóa học
2.2.2.1. Thành phần hóa học được quy định của thép phù hợp theo sự phân tích mẻ nấu được cho trong Bảng 5.
Bảng 4 - Sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, các hình thức của sản phẩm và các yêu cầu phù hợp theo Bảng 5 tới 7 đối với thép không qua nhiệt luyện.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||
1 |
Trạng thái xử lý khi cấp hàng |
Ký hiệu |
Dấu hiệu "x" áp dụng cho |
Áp dụng các yêu cầu |
|||
Thanh cán nóng |
Dạng dây tròn to |
Sản phẩm kéo |
6.1 |
6.2 |
|||
2 |
Không xử lý, có bề mặt cán nóng |
Không ký hiệu hoặc U |
x |
x |
- |
Thành phần hóa học phù hợp theo Bảng 5 và 6 |
Đặc trưng cơ tính phù hợp theo Bảng 7 |
3 |
Không xử lý, bề mặt tiện bóc |
P |
x |
- |
- |
||
4 |
Kéo vuốt nguội |
C |
- |
- |
x |
1) |
|
1) Đặc trưng cơ tính, nếu cần, phải thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng |
Bảng 5 - Các mác thép và Thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu)
Mác thép |
Thành phần hóa học [% (khối lượng)]1) |
Khác |
||||||
Số hiệu |
Tên |
Phù hợp với ISO 4954:1979 |
C |
Si |
Mn |
P |
S |
|
1 2 |
CC 4 X CC 4 A |
A 1 R A 1 AI |
≤ 0,06 ≤ 0,06 |
≤ 0,10 ≤ 0,10 |
0,20 đến 0,40 0,20 đến 0,40 |
0,040 0,040 |
0,040 0,040 |
Altổng ≤ 0,020 Altổng ≥ 0,0203) |
3 4 |
CC 8 X CC 8 A |
A 2 R A 2 AI |
0,05 đến 0,10 0,05 đến 0,10 |
≤ 0,10 ≤ 0,10 |
0,30 đến 0,60 0,30 đến 0,60 |
0,040 0,040 |
0,040 0,040 |
Altổng ≤ 0,020 Altổng ≥ 0,0203) |
5 6 |
CC 11 X CC 11 A |
A 3 R A 3 AI |
0,08 đến 0,13 0,08 đến 0,13 |
≤ 0,10 ≤ 0,10 |
0,30 đến 0,60 0,30 đến 0,60 |
0,040 0,040 |
0,040 0,040 |
Altổng ≤ 0,020 Altổng ≥ 0,0203) |
7 8 9 |
CC 15 X CC 15 K CC 15 A |
- A 4 Si A 4 Al |
0,12 đến 0,19 0,12 đến 0,19 0,12 đến 0,18 |
≤ 0,10 0,15 đến 0,35 ≤ 0,10 |
0,30 đến 0,60 0,30 đến 0,60 0,30 đến 0,60 |
0,040 0,040 0,040 |
0,040 0,040 0,040 |
Altổng ≤ 0,020
Altổng ≥ 0,0203) |
10 11 |
CC 21 K CC 21 A |
A 5 Si A 5 Al |
0,18 đến 0,23 0,18 đến 0,23 |
0,15 đến 0,35 ≤ 0,10 |
0,30 đến 0,60 0,30 đến 0,60 |
0,040 0,040 |
0,040 0,040 |
Altổng ≥ 0,0203) |
1) Những nguyên tố không viện dẫn trong bảng sẽ không có ý định cho thêm vào thép, ngoại trừ khi có thỏa thuận với bên đặt hàng khác với thành phần mẻ nấu. Tất cả sự cẩn thận hợp lý phải áp dụng để tránh sự lẫn vào thép những nguyên tố có ảnh hưởng tới đặt trưng cơ tính và khả năng áp dụng của thép từ thép phế thải hoặc các vật liệu khác sử dụng khi nấu thép. 2) Ký hiệu cho ở cột thứ nhất là các số thứ tự. Ký hiệu cho ở cột thứ hai là biểu diễn theo hệ thống của ISO/TC 17/SC2. Ký hiệu cho ở cột 3 đại diện cho ký hiệu số trước đây của ISO 4954:1979. 3) Ngoài ra, bằng sự thỏa thuận với bên mua, xử lý cho thêm số lượng vừa đủ các nguyên tố hợp kim khác có tác dụng tương tự, ví dụ như V, Nb, Ti, Ca. |
Bảng 6 - Sự sai lệch cho phép giữa các phân tích được cho và các phân tích sản phẩm đối với thép lặng xử lý bằng nhôm hoặc silic
Nguyên tố |
Hàm lượng cho phép theo phân tích mẻ % (khối lượng/khối lượng) |
Sự sai lệch cho phép 1)2) % (khối lượng/khối lượng) |
C |
≤ 0,23 |
± 0,02 |
Si |
≤ 0,35 |
+ 0,02 |
Mn |
≤ 0,60 |
± 0,04 |
P |
≤ 0,040 |
+ 0,005 |
S |
≤ 0,040 |
+ 0,005 |
1) Đối với thép sôi và thép tương đương thép sôi (mác CC 4 X, CC 8 X, CC 11 X và CC 1 X), nếu có yêu cầu thì độ sai lệch cho phép sẽ được nói rõ trong khi thương thảo và đặt hàng. 2) ± có nghĩa là giá trị dao động của một mẻ nấu có thể xảy ra vượt quá giới hạn trên hoặc thấp hơn giới hạn dưới của giới hạn cho trong Bảng 5, song không thể cùng xảy ra cả hai một lúc. 3) Đối với các mác thép CC 15 K và CC 21 K, ± 0,03 % (khối lượng) Si |
Bảng 7 - Các đặc trưng có tính ở trạng thái xử lý thường gặp đối với thép chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội (các giá trị có tính định hướng)
Mác thép |
Trạng thái xử lý [cán nóng (U) hoặc cán nóng và bóc vỏ (P)] |
|
Rm,max |
Zmin |
|
CC 4 X CC 4 A |
420 440 |
60 |
CC 8 X CC 8 A |
450 470 |
60 |
CC 11 X CC 11 A |
470 490 |
55 |
CC 15 X CC 15 K CC 15 A |
530 |
50 |
CC 21 K CC 21 A |
580 |
45 |
Rm: Độ bền kéo Z: Độ thắt tiết diện sau khi mẫu đứt |
3. Yêu cầu riêng đối với thép chồn nguội và kéo vuốt nguội có nhiệt luyện thấm cacbon
3.1. Quy định chung
Điều này bao gồm những yêu cầu riêng dùng cho thép chồn nguội và kéo vuốt nguội có nhiệt luyện thấm cacbon, áp dụng đối với các đường kính từ 2mm đến 100 mm.
3.2. Các yêu cầu
3.2.1. Tổng quan về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, hình thức sản phẩm và các yêu cầu.
Bảng 8 cho cái nhìn tổng quát về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, hình thức sản phẩm và các yêu cầu liên quan tới thành phần hóa học, các đặc trưng cơ tính và độ thấm tôi.
3.2.2. Thành phần hóa học
3.2.2.1. Thành phần hóa học quy định của mác thép phù hợp theo phân tích các mẻ nấu được cho trong Bảng 9.
3.2.2.2. Độ sai lệch cho phép giữa các giá trị quy định trong Bảng 9 và các giá trị phân tích sản phẩm được chỉ ra trong Bảng 10.
3.2.3. Độ thấm tôi và các đặc trưng cơ tính
3.2.3.1. Khi thép không được chỉ dẫn theo các yêu cầu về độ thấm tôi, nghĩa là thép có mác trong Bảng 9 và Bảng 11 và không có mác trong Bảng 12 hoặc Bảng 13 (bên cạnh các yêu cầu về thành phần hóa học), phải áp dụng các yêu cầu đối với các đặc trưng có tính được cho trong Bảng 8, cột 6.2, áp dụng đối với điều kiện nhiệt luyện đặc biệt. Trong trường hợp này, các giá trị độ thấm tôi được cho trong Bảng 12 chỉ có tính định hướng.
3.2.3.2. Trường hợp thép sử dụng các mác thép trong Bảng 12 hoặc Bảng 13, quy định phải thường hóa (xem Bảng 12) hoặc thép có yêu cầu độ thấm tôi thấp (xem Bảng 13), các yêu cầu độ thấm tôi có giá trị như cho trong Bảng 12 hoặc Bảng 13 áp dụng riêng theo thứ tự bổ sung vào các yêu cầu được cho trong Bảng 8, cột 6 (xem lời phụ chú 2 của Bảng 9).
3.2.4. Trạng thái xử lý khi cung cấp hàng
Các thép thường được cung cấp ở một trong các trạng thái xử lý được kê trong Bảng 8.
Bảng 8 - Sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, các hình thức sản phẩm và các yêu cầu quy định trong Bảng 9 đến Bảng 13 dùng cho thép thấm cacbon
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||||
1 |
Trạng thái nhiệt luyện khi cung cấp |
Ký hiệu |
Ký hiệu "x" áp dụng cho |
Các yêu cầu áp dụng, nếu thép được yêu cầu có mác cho trong |
||||||||
Thanh cán nóng |
Sợi tròn to |
Sản phẩm kéo vuốt nguội |
Bảng 9 hoặc 11 |
Bảng 12 hoặc 13 |
||||||||
6.1 |
6.2 |
7.1 |
7.2 |
7.3 |
||||||||
2 |
Không nhiệt luyện |
Không hoặc U |
x |
x |
- |
Thành phần hóa học theo Bảng 9 và Bảng 10 |
- |
Như trong cột 6 |
Giá trị độ thấm tôi theo Bảng 12 hoặc 13 |
|||
3 |
Ủ cầu hóa cabit |
AC |
x |
x |
- |
Các đặc trưng cơ tính theo Bảng 11 cột 3 |
||||||
4 |
Ủ cầu hóa cabit và bóc vỏ |
AC + P |
x |
- |
- |
|||||||
5 |
Kéo vuốt nguội và ủ cầu hóa cacbit |
C + AC |
- |
- |
x |
Các đặc trưng cơ tính tuân theo Bảng 11 cột 3 |
||||||
6 |
Kéo vuốt nguội và ủ cầu hóa cacbit và cán nguội nhẹ (tức với độ nén ép 5 %) |
C + AC + LC |
|
|
|
Các đặc trưng cơ tính tuân theo Bảng 11 cột 4 |
||||||
7 |
Các xử lý khác |
Các trạng thái xử lý khác phải được thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng |