Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 4

20 tháng 12 2018

Bảng 9 - Các mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho các phân tích mẻ nấu)

Mác thép

Tên gọi 3)

Thành phần hóa học [% (khối lượng/khối lượng)]1)2)

Đánh số

Tên gọi

Theo ISO 4954:1979

C

Si lớn nhất

Mn

P lớn nhất

S lớn nhất

Cr

Mo

Ni

21

CE 10

B1

0,07 đến 0,13

0,40

0,30 đến 0,60

0,035

0,035

-

-

-

22

CE 15 E4

B2

0,12 đến 0,18

0,40

0,30 đến 0,60

0,035

0,035

-

-

-

23

CE 16 E4

B3

0,12 đến 0,18

0,40

0,60 đến 0,90

0,035

0,035

-

-

-

24

CE 20 E4

-

0,17 đến 0,23

0,40

0,30 đến 0,60

0,035

0,035

-

-

-

25

20 Cr E4

B10

0,17 đến 0,23

0,40

0,60 đến 0,90

0,035

0,035

0,90 đến 1,20

-

-

26

16 MnCr 5 E

B11

0,13 đến 0,19

0,40

1,00 đến 1,30

0,035

0,035

0,80 đến 1,10

v

-

27

18 CrMo 4 E

B30

0,15 đến 0,21

0,40

0,60 đến 0,90

0,035

0,035

0,90 đến 1,20

0,15 đến 0,25

-

28

20NiGMo 2 E

B41

0,17 đến 0,23

0,40

0,65 đến 0,95

0,035

0,035

0,30 đến 0,65

0,15 đến 0,25

0,40 đến 0,70

1) Các nguyên tố không viện dẫn trong bảng không có ý định cho thêm vào thép ngoại trừ khi có thỏa thuận với bên đặt hàng khác với mẻ nấu. Phải áp dụng tất cả các biện pháp phòng tránh đưa thêm vào thép, từ nguồn thép phế hoặc các vật liệu khác sử dụng trong chế tạo thép các nguyên tố có ảnh hưởng tới độ thấm tôi, các đặc trưng cơ tính và khả năng sử dụng của thép.

2) Trong trường hợp mác thép có yêu cầu xác định độ thấm tôi (xem các Bảng 12 và 13), không kể phôtpho và lưu huỳnh, những sự dao động không đáng kể so với giới hạn của phân tích mẻ nấu là được phép. Tuy nhiên, những sự dao động này phải không được vượt quá 0,01 % (khối lượng) đối với cacbon, còn trong các nguyên tố còn lại, các giá trị phải phù hợp với Bảng 10.

3) Các tên gọi cho trong cột một là các số thứ tự. Các tên gọi cho trong cột thứ hai phù hợp với hệ thống do ISO/TC 17/SC 2 đề nghị. Các tên gọi cho trong cột thứ ba đại diện cho ký hiệu số trước đây của ISO 4954:1979.

Bảng 10 - Sự sai lệch cho phép giữa các phân tích được cho và phân tích sản phẩm

Nguyên tố

Hàm lượng lớn nhất cho phép theo phân tích các mẻ nấu
% (khối lượng/khối lượng)

Sai lệch cho phép 1)

% (khối lượng/khối lượng)

C

≤ 0,23

± 0,02

Si

≤ 0,40

+ 0,03

Mn

≤ 1,00

> 1,00 ≤ 1,30

± 0,04

± 0,06

P

≤ 0,035

+ 0,005

S

≤ 0,035

+ 0,005

Cr

≤ 1,20

± 0,05

Mo

≤ 0,25

± 0,03

Ni

≤ 0,70

± 0,03

1) ± có nghĩa là sự sai lệch có thể xảy ra cao hơn giá trị trên hoặc thấp hơn giá trị dưới của giới hạn cho trong Bảng 9, song không được xuất hiện cả hai giá trị một lúc.

Bảng 11 - Các đặc trưng cơ tính ở trạng thái xử lý thường gặp của thép chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội

1

2

3

4

Mác thép

 

Trạng thái xử lý 1)

 

AC hoặc AC + P

C + AC

C + AC + LC

Rm, max.
MPa

Zmin
%

Rm, max.
MPa

Zmin
%

Rm, max.
MPa

Zmin 2)
%

CE 10

CE 15 E4

CE 16 E4

CE 20 E4

20 Cr E4

16 MnCr 5 E

18 CrMo 4 E

20 NiGMo 2 E

450

470

490

490

560

550

560

590

65

64

64

63

60

60

60

60

430

450

470

470

540

530

540

570

68

67

67

66

62

62

62

62

460

490

510

510

570

570

570

600

65

64

64

63

62

62

62

62

Rm: Độ bền kéo

Z: độ thắt của tiết diện sau khi mẫu đứt

1) Xem Bảng 8

2) Đối với đường kính ≤ 12 mm, độ thắt của tiết diện có thể giảm 2 %

Bảng 12 - Giới hạn độ cứng của các mác thép có thể chỉ định độ thấm tôi bình thường:

Cấp độ - H (xem 3.2.3.2)

Mác thép

Nhiệt độ tôi 1)
oC

Khoảng giới hạn

Độ cứng mẫu thử đo cách đầu mút tôi ở các khoảng cách (tính bằng milimét)

1,5

3

5

7

9

11

13

15

20

25

30

35

40

20 Cr 4 E H

900 ± 5

lớn nhất

49

48

46

42

38

36

34

32

29

27

26

24

23

nhỏ nhất

41

38

31

26

23

21

-

-

-

-

-

-

-

16 MnCr 5 E H

900 ± 5

lớn nhất

47

46

44

41

39

37

35

33

31

30

29

28

27

nhỏ nhất

39

36

31

28

24

21

-

-

-

-

-

-

-

18 CrMo 4 E H

900 ± 5

lớn nhất

47

46

45

42

39

37

35

34

31

29

28

27

26

nhỏ nhất

39

37

34

30

27

24

22

-

-

-

-

-

-

20 NiCrMo 2 E H

900 ± 5

lớn nhất

49

48

45

42

36

33

31

30

27

25

24

24

23

nhỏ nhất

41

37

31

25

22

20

-

-

-

-

-

-

-

1) Thời gian austenit hóa, theo sổ tay: 0,5 h là thời gian tối thiểu

Bảng 13 - Các giới hạn độ cứng cho các mác thép với độ thấm tôi thấp có dải độ cứng phân tán

Mác thép

Nhiệt độ nung tôi 1)
oC

Khoảng giới hạn

Độ cứng mẫu thử đo ở khoảng cách đầu mút tôi
 
(tính bằng milimét)

1,5

3

5

7

9

11

13

15

20

25

30

35

40

20Cr 4 E HH

900 ± 5

lớn nhất

49

48

46

42

38

36

34

32

29

27

26

24

23

nhỏ nhất

44

41

36

31

28

26

24

22

-

-

-

-

-

20Cr 4 E HL

900 ± 5

lớn nhất

46

45

41

37

33

31

29

27

24

22

21

 

 

nhỏ nhất

41

38

31

26

23

21

-

-

-

-

-

-

-

16 MnCr 5 E HH

900 ± 5

lớn nhất

47

46

44

41

39

37

35

33

31

30

29

28

27

nhỏ nhất

42

39

35

32

29

26

24

22

20

-

-

-

-

16 MnCr 5 E HL

900 ± 5

lớn nhất

44

43

40

37

34

32

30

28

26

25

24

23

22

nhỏ nhất

39

36

31

28

24

21

-

-

-

-

-

-

-

18 CrMo 4 E HH

900 ± 5

lớn nhất

47

46

45

42

39

37

35

34

31

29

28

27

26

nhỏ nhất

42

40

38

34

31

28

26

25

22

20

-

-

-

18 CrMo 4 E HL

900 ± 5

lớn nhất

44

43

41

38

35

33

31

30

27

25

24

23

22

nhỏ nhất

39

37

34

30

27

24

22

21

-

-

-

-

-

20 NiCrMo 2 E HH

900 ± 5

lớn nhất

49

48

45

42

36

33

31

30

27

25

24

24

23

nhỏ nhất

44

41

36

31

27

24

22

21

-

-

-

-

-

20 NiCrMo 2 E HL

900 ± 5

lớn nhất

46

44

40

36

31

29

27

26

23

21

20

20

-

nhỏ nhất

41

37

31

25

22

20

-

-

-

-

-

-

-

1) Thời gian austenit hóa, như sổ tay: ít nhất là 0,5 h.

4. Yêu cầu riêng cho thép chồn nguội và kéo vuốt nguội có nhiệt luyện tôi-ram (bao gồm cả thép nhiệt luyện chứa bo)

4.1. Quy định chung

Điều này bao gồm các yêu cầu riêng cho phép chồn nguội và kéo vuốt nguội có nhiệt luyện tôi và ram. Các yêu cầu này áp dụng đối với đường kính từ 2 mm đến 100 mm.

4.2. Các yêu cầu

4.2.1. Tổng quan về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, hình thức sản phẩm và các yêu cầu.

Bảng 14 cho cách nhìn khái quát về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, hình thức của sản phẩm và các yêu cầu liên quan tới thành phần hóa học, các đặc trưng cơ tính và độ thấm tôi (thử tôi đầu mút và khả năng tôi cứng của phần lõi).

4.2.2. Thành phần hóa học

4.2.2.1. Thành phần hóa học riêng của mác thép phù hợp theo phân tích mẻ nấu được cho trong các Bảng 15 và 16.

4.2.2.2. Sự sai lệch cho phép giữa các giá trị quy định trong Bảng 15 và 16 và các phân tích sản phẩm được chỉ rõ trong Bảng 17.

4.2.3. Độ thấm tôi và các đặc trưng cơ tính

4.2.3.1. Khi thép không quy định các yêu cầu độ thấm tôi, tức là khi các mác thép có trong Bảng 15, 16 và 18, không có tên trong các Bảng 19 đến 24, dựa trên cơ sở các yêu cầu về thành phần hóa học, phải áp dụng các yêu cầu đối với các đặc trưng cơ tính cho trong Bảng 14, cột 6.2, áp dụng đối với điều kiện nhiệt luyện riêng. Trong trường hợp này, các giá trị độ thấm tôi trong thử tôi đầu mút được cho trong Bảng 19 chỉ có tính định hướng.

4.2.3.2. Khi thép sử dụng các tên gọi cho trong Bảng 19 đến 22 cho thép có độ thấm tôi bình thường (xem Bảng 19 và 22) hoặc cho thép có độ thấm tôi thấp (xem các Bảng 20 và 21), các giá trị độ thấm tôi cho trong Bảng 19, 20, 21 hoặc 22 áp dụng để bổ sung các yêu cầu cho trong Bảng 14, cột 6 (xem Chú thích 2 của Bảng 15 và 16).

4.2.3.3. Khi thép sử dụng các tên gọi cho trong Bảng 23 hoặc 24 đòi hỏi phải phù hợp các yêu cầu độ tôi cứng phần lõi, các giá trị của độ tôi cứng này và đường kính tối đa được cho trong Bảng 23 hoặc 24 áp dụng bổ sung cho các yêu cầu trong Bảng 14, cột 6.

Xem lại: Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 3

Xem tiếp: Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 5