Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 5

20 tháng 12 2018

4.2.4. Điều kiện xử lý tại thời điểm cung cấp

Thép thường được cung cấp tại một trong số các điều kiện xử lý liệt kê trong Bảng 14.

Bảng 14 - Sự kết hợp các trạng thái nhiệt luyện thường gặp khi cung cấp hàng, các hình thức của sản phẩm và các yêu cầu phù hợp với Bảng 15 đến 24 cho các thép có nhiệt luyện tôi và ram

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Trạng thái nhiệt luyện khi giao hàng

Ký hiệu

Ký hiệu "X" áp dụng cho

 

Các yêu cầu áp dụng, nếu như thép có trong

Thanh cán nóng

Dây tròn to

Sản phẩm vuốt nguội

Bảng 15 hoặc 16

Bảng 19, 20, 21 hoặc 22

Bảng 23 hoặc 24

6.1

6.2

7.1

7.2

7.3

8.1

8.2

8.3

2

Không nhiệt luyện

Không hoặc U

x

x

-

Thành phần hóa học theo Bảng 15 và 17 hoặc 16 và 17

-

Như trong cột 6

Giá trị độ thấm tôi phù hợp với Bảng 19, 20, 21 hoặc 22

Như trong cột 6

Độ cứng thấp nhất của lõi và đường kính lớn nhất theo Bảng 23 hoặc 24

3

Ủ cầu hóa cacbit

AC

x

x

-

Các đặc trưng cơ tính phù hợp Bảng 18 cột 2

4

Ủ cầu hóa cacbit và bóc vỏ

AC + P

x

-

-

5

Kéo vuốt nguội và ủ cầu hóa cacbit

C + AC

-

-

x

Các đặc trưng cơ tính phù hợp Bảng 18 cột 4

6

Kéo vuốt nguội và ủ cầu hóa cacbit, cán nguội nhẹ (ví dụ cán với độ nén 5%)

 

 

 

 

 

7

Xử lý khác

Trạng thái xử lý khác, ví dụ: "AC + C + ủ nhiệt độ thấp" có thể thỏa thuận lúc thương thảo và đặt hàng.

Bảng 15 - Các mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu)

Mác thép

Tên gọi 3)

Thành phần hóa học [% (khối lượng)] 1)2)

Đánh số

Tên gọi

Theo ISO 4954:1979

C

Si lớn nhất

Mn

P lớn nhất

S lớn nhất

Cr

Mo

Ni

31

32

33

34

35

CE 20 E4

CE 28 E4

CE 35 E4

CE 40 E4

CE 45 E4

-

C 2

C 3

-

C 6

0,17 đến 0,23

0,25 đến 0,32

0,32 đến 0,39

0,37 đến 0,44

0,42 đến 0,50

0,40

0,40

0,40

0,40

0,40

0,30 đến 0,60

0,60 đến 0,90

0,50 đến 0,80

0,50 đến 0,80

0,50 đến 0,80

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

36

42 Mn 6 E

-

0,390,46

0,40

1,30 đến 1,65

0,035

0,035

-

-

-

37

38

39

40

41

37 Cr 2 E

46 Cr 2 E

34 Cr 4 E

37 Cr 4 E

41 Cr 4 E

C 12

C 13

C 14

C 15

C 16

0,34 đến 0,41

0,42 đến 0,50

0,30 đến 0,37

0,34 đến 0,41

0,38 đến 0,45

0,40

0,40

0,40

0,40

0,40

0,50 đến 0,80

0,50 đến 0,80

0,60 đến 0,90

0,60 đến 0,90

0,60 đến 0,90

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,40 đến 0,60

0,40 đến 0,60

0,90 đến 1,20

0,90 đến 1,20

0,90 đến 1,20

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

42

36 Mo 3 E

C 22

0,33 đến 0,40

0,40

0,70 đến 1,00

0,035

0,035

-

0,20 đến 0,30

-

43

44

45

25 CrMo 4 E

34 CrMo 4 E

42 CrMo 4 E

C 30

C 31

C 32

0,22 đến 0,29

0,30 đến 0,37

0,38 đến 0,45

0,40

0,40

0,40

0,60 đến 0,90

0,60 đến 0,90

0,60 đến 0,90

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,90 đến 1,20

0,90 đến 1,20

0,90 đến 1,20

0,15 đến 0,30

0,15 đến 0,30

0,15 đến 0,30

-

-

-

46

47

48

41 CrNiMo 2 E

41 NiCrMo 7 E

31 CrNiMo 8 E

C 40

C 42

C 43

0,37 đến 0,44

0,37 đến 0,44

0,27 đến 0,34

0,40

0,40

0,40

0,70 đến 1,00

0,55 đến 0,85

0,30 đến 0,60

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,035

0,40 đến 0,60

0,65 đến 0,95

1,80 đến 2,20

0,15 đến 0,30

0,15 đến 0,30

0,30 đến 0,50

0,40 đến 0,70

1,60 đến 2,00

1,80 đến 2,20

1) Các nguyên tố không viện dẫn trong Bảng này không có ý định cho thêm vào thép khác với thành phần mẻ nấu, ngoại trừ có thỏa thuận với khách hàng. Sẽ cố gắng tối đa có thể để tránh đưa thêm vào thép từ thép phế hoặc các vật liệu khác sử dụng trong chế tạo thép, những nguyên tố có ảnh hưởng tới độ thấm tôi, các đặc trưng cơ tính và khả năng áp dụng của thép.

2) Trong trường hợp các mác thép có chỉ rõ các yêu cầu độ thấm tôi (xem Bảng 19 đến 21) ngoại trừ photpho và lưu huỳnh, sự sai lệch không đáng kể so với giới hạn phân tích mẻ nấu là cho phép. Tuy nhiên các sự sai lệch không được vượt quá 0,01 % (khối lượng) đối với cacbon, còn các nguyên tố khác, các giá trị theo Bảng 17.

3) Tên gọi mác thép cho trong cột thứ nhất là số thứ tự. Tên mác thép cho trong cột thứ hai phù hợp theo ISO/TC 17/SC2. Tên gọi mác thép trong cột ba đại diện cho ký hiệu bằng số trước đây của ISO 4954:1979.

Bảng 16 - Các mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu)

Mác thép

Tên gọi 3)

Thành phần hóa học [% (khối lượng)] 1)2)

Đánh số

Tên gọi

Theo ISO 4954:1979

C

Si lớn nhất

Mn

P lớn nhất

S lớn nhất

Cr

B 4)

Al tổng 5)

63

62

 

63

64

 

65

66

CE 20 B G1

CE 20 B G2

 

CE 28 B

CE 35 B

 

35 MnB 5E

37 CrB 1 E

E1

E2

 

E4

E5

 

E7

E10

0,17 đến 0,24

0,17 đến 0,24

 

0,25 đến 0,32

0,32 đến 0,39

 

0,32 đến 0,39

0,34 đến 0,41

0,40

0,40

 

0,40

0,40

 

0,40

0,40

0,50 đến 0,80

0,80 đến 1,20

 

0,60 đến 0,90

0,50 đến 0,80

 

1,10 đến 1,40

0,50 đến 0,80

0,035

0,035

 

0,035

0,035

 

0,035

0,035

0,035

0,035

 

0,035

0,035

 

0,035

0,035

 

 

 

 

 

 

 

0,20 đến 0,40

0,000 8 đến 0,005

0,000 8 đến 0,005

 

0,000 8 đến 0,005

0,000 8 đến 0,005

 

0,000 8 đến 0,005

0,000 8 đến 0,005

≥ 0,020

≥ 0,020

 

≥ 0,020

≥ 0,020

 

≥ 0,020

≥ 0,020

1) Các nguyên tố không viện dẫn trong Bảng này không có ý định cho thêm vào thép, ngoại trừ có thỏa thuận với khác hàng khác với mẻ nấu. Sẽ cố gắng tối đa để có thể để tránh đưa thêm vào thép từ thép phế hoặc các vật liệu khác sử dụng trong chế tạo thép, những nguyên tố có ảnh hưởng tới độ thấm tôi, các đặc trưng cơ tính và khả năng áp dụng của thép.

2) Trong trường hợp các mác thép có chỉ rõ các yêu cầu độ thấm tôi (xem Bảng 22) ngoại trừ phôtpho và lưu huỳnh, sự sai lệch không đáng kể so với giới hạn phân tích mẻ nấu là được cho phép. Tuy nhiên các sự sai khác không được vượt quá 0,01 % (khối lượng) đối với cacbon, còn các nguyên tố khác, các giá trị theo Bảng 17.

3)Các tên mác thép cho trong cột thứ nhất là số thứ tự. Tên mác thép cho trong cột thứ hai phù hợp theo ISO/TC 17/SC2. Các tên thép trong cột thứ ba đại diện cho ký hiệu bằng số trước đây của ISO 4954:1979.

4) Các hàm lượng bor (B) thấp hơn 0,0005 % (khối lượng) được cho phép nếu như các yêu cầu về độ thấm tôi và các đặc trưng cơ tính vẫn đạt được.

5) Việc xác định hàm lượng nhôm hòa tan phải được coi là trong yêu cầu này, thép được cung cấp có hàm lượng nhôm hòa tan không được ít hơn 0,015 % (khối lượng)

Bảng 17 - Sự sai lệch cho phép giữa các phân tích chỉ định và phân tích sản phẩm

Nguyên tố

Hàm lượng phân tích mẻ nấu lớn nhất cho phép
% (khối lượng/khối lượng)

Sự sai lệch cho phép 1)

% (khối lượng/khối lượng)

C

≤ 0,30

≥ 0,30 ≤ 0,50

± 0,02

± 0,03

Si

≤ 0,40

± 0,03

Mn

≤ 1,00

> 1,00 ≤ 1,65

± 0,04

± 0,06

P

≤ 0,35

+ 0,005

S

≤ 0,35

+ 0,005

B

≤ 0,35

± 0,0003

Cr

≤ 2,00

> 2,00 ≤ 2,20

± 0,05

± 0,10

Mo

≤ 0,30

> 0,30 ≤ 0,50

± 0,03

± 0,04

Ni

≤ 1,00

> 1,00 ≤ 2,00

> 2,00 ≤ 2,20

± 0,03

± 0,05

± 0,07

1) ± có nghĩa là sự sai lệch có thể xảy ra cao hơn giá trị trên hoặc thấp hơn giá trị dưới của giới hạn cho trong Bảng 15 hoặc Bảng 16 nhưng không được xuất hiện cả hai giá trị một lúc.

Bảng 18 - Các đặc trưng cơ tính ở trạng thái xử lý thường gặp đối với thép chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội

1

2

3

4

Mác thép

Trạng thái xử lý 1)

AC  hoặc AC + P

C + AC

C + AC + LC

Rm, max
MPa

Zmin
%

Rm, max
MPa

Zmin
%

Rm, max
MPa

Zmin 2)
%

CE 20 E4

CE 28 E4

CE 35 E4

CE 40 E4

CE 45 E4

490

540

560

580

600

63

60

58

57

55

470

520

540

560

580

66

63

62

61

59

510

560

590

610

630

63

60

58

57

55

42 Mn 6 E

600

58

580

60

620

60

37 Cr 2 E

46 Cr 2 E

34 Cr 4 E

37 Cr 4 E

41 Cr 4 E

36 Mo 3 E

25 CrMo 4 E

34 CrMo 4 E

42 CrMo 4 E

41 CrNiMo 2 E

41 NiCrMo 7 E

31 CrNiMo 8 E

600

620

600

610

620

620

580

610

630

650

680

700

60

58

60

59

58

58

60

59

58

55

55

58

580

600

580

590

600

600

560

590

610

630

660

680

62

60

62

61

60

60

62

61

60

57

57

60

610

630

610

620

630

630

590

620

640

660

690

710

62

60

62

61

60

60

62

61

60

57

57

60

CE 20 B G1

CE 20 B G2

CE 28 B

CE 35 B

35 MnB 5E

37 CrB 1 E

500

520

530

570

600

600

64

62

62

62

60

60

480

500

510

550

580

580

66

64

64

64

62

62

510

530

540

580

610

610

66

64

64

64

62

62

R - Độ bền kéo

Z - Độ thắt của thiết diện sau phá hủy (tức độ thắt tỷ đối).

1) Xem Bảng 4.

2) Đối với đường kính ≤ 12 mm, độ thắt tiết diện có thể giảm 2 %

Xem lại: Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 4

Xem tiếp: Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 6