Zalo QR
Bảng 27 - Phân tích sản phẩm - Sai lệch cho phép so với phân tích mẻ nấu quy định
(xem Bảng 26)
Nguyên tố |
Phân tích mẻ nấu |
Sai lệch cho phép 1) so với thành phần quy định |
C |
≤ 0,030 > 0,030 ≤ 0,20 ≥ 0,20 ≤ 0,23 |
+ 0,005 ± 0,01 ± 0,02 |
Si |
≤ 1,0 |
+ 0,05 |
Mn |
≤ 1,0 > 1,0 ≤ 2,0 |
+ 0,03 + 0,04 |
P |
≤ 0,040 > 0,040 ≤ 0,045 |
+ 0,005 + 0,010 |
S |
≤ 0,030 |
+ 0,005 |
Cr |
≥ 10,5 < 15,0 ≥ 15,0 ≤ 19,0 |
± 0,15 ± 0,20 |
Cu |
≤ 4,0 |
± 0,15 |
Mo |
< 1,75 ≥ 1,75 ≤ 3,0 |
± 0,05 ± 0,10 |
Ni |
≤ 1,0 > 1,0 ≤ 5,0 > 5,0 ≤ 10,0 > 10,0 ≤ 19,0 |
+ 0,03 ± 0,07 ± 0,10 ± 0,15 |
Nb |
≤ 1,0 |
± 0,05 |
N |
≤ 0,22 |
± 0,01 |
Ti |
≤ 1,00 |
± 0,05 |
1) ± có nghĩa là trong một mẻ nấu và trong phân tích hơn một sản phẩm trở lên, sai lệch thành phần có thể cao hơn hoặc thấp hơn các giới hạn quy định cho trong Bảng 26, song không được xuất hiện cả hai cùng một lúc. |
Bảng 28 - Các đặc trưng cơ tính của thép chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội ở trạng thái xử lý thường gặp
1 |
2 |
3 |
||
Mác thép |
Trạng thái xử lý1) đối với thép ferit và mactenxit |
|||
AC hoặc AC + P hoặc C + AC |
C + AC + LC |
|||
Trạng thái xử lý1) đối với thép austenit |
||||
Q hoặc Q + P hoặc C + Q |
C + Q + LC |
|||
Rm, max |
Zmin |
Rm, max |
Zmin |
|
Thép ferit X 3 Cr 17 E X 6 Cr 17 E X 6 CrMo 17 1 E X 6 CrTi 12 E X6 CrNb 12 E |
500 560 600 530 500 |
65 65 65 65 65 |
540 600 640 570 540 |
63 63 63 63 63 |
Thép mactenxit X 12 Cr 13 E X 19 Cr Ni 16 2 E |
600 800 |
62 50 |
640 840 |
60 48 |
Thép austenit X 2 CrNi 18 10 E X 5 CrNi 18 9 E X 10 CrNi 18 9 E X 5 CrNi 18 12 E X 6 CrNi 18 16 E X 6 CrNi 18 10 E X 5 CrNiMo 17 12 2 E X 6 CrNiMoTi 17 12 2 E X 2 CrNiMo 17 13 3 E X 2 CrNiMoN 17 13 3 E X 3 CrNiCu 18 9 3 E |
630 650 660 650 600 680 660 680 680 780 590 |
|
680 710 720 700 640 730 710 730 730 840 620 |
|
Rm - Độ bền kéo Z - Độ thắt diện tích mặt cắt sau phá hủy (tức độ thắt tỷ đối) |
||||
1) Xem Bảng 25 |
Phụ lục A
(Tham khảo)
Chỉ dẫn các giá trị đặc trưng sau gia công
A.1. Quy định chung
Các giá trị đặc trưng có trong tiêu chuẩn này là những yêu cầu giao hàng. Những giá trị đặc trưng được trình bày trong Phụ lục này không phải những yêu cầu đối với hàng cung cấp, bởi vì nó là kết quả của quá trình gia công sau khi cấp hàng. Những số liệu có trong Phụ lục này được cung cấp chỉ như là một sự trình bày có tính liệt kê mối tương quan giữa các thép khác nhau trong tiêu chuẩn này. Nó không có ý định để dùng cho một mục đích nào đó về sự mua sắm, thiết kế, phát triển, chế tạo hoặc cách sử dụng. Người sử dụng phải tự xác định chắc chắn những đặc trưng thật của thép trong thực tiễn.
A.2. Các bảng từ A.1 đến A.6 bao gồm các thông tin về:
- Các đặc trưng cơ tính của các thanh thử chuẩn có trạng thái tương tự trạng thái thấm cacbon sau đó tôi cứng (xem Bảng A.1);
- Các thép thanh được nhiệt luyện và thấm cacbon-tôi cứng (xem Bảng A.2);
- Các đặc trưng cơ tính thép ở trạng thái sau tôi và ram (xem Bảng A.3);
- Các điều kiện nhiệt luyện đối với thép sử dụng cho tôi và ram (xem Bảng A.4);
- Các đặc trưng cơ tính của thép không gỉ mactenxit ở trạng thái tôi và ram (xem Bảng A.5);
- Các điều kiện nhiệt luyện đối với thép không gỉ (xem Bảng A.6).
CHÚ THÍCH: Các thép austenit bình thường được áp dụng ở trạng thái sau biến dạng. Các đặc trưng cơ tính có thể rất khác nhau và do đó không thể tiêu chuẩn hóa ở đây. Đối với các đặc trưng cơ tính của thép không gỉ ferit và mactenxit là ở trạng thái sau ủ, xem Bảng 28.
Xem lại: Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 7
Xem tiếp: Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 9