Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 8

20 tháng 12 2018

Bảng 27 - Phân tích sản phẩm - Sai lệch cho phép so với phân tích mẻ nấu quy định

(xem Bảng 26)

Nguyên tố

Phân tích mẻ nấu
(giới hạn quy định)

% khối lượng

Sai lệch cho phép 1) so với thành phần quy định
% (khối lượng)

C

≤ 0,030

> 0,030 ≤ 0,20

≥ 0,20 ≤ 0,23

+ 0,005

± 0,01

± 0,02

Si

≤ 1,0

+ 0,05

Mn

≤ 1,0

> 1,0 ≤ 2,0

+ 0,03

+ 0,04

P

≤ 0,040

> 0,040 ≤ 0,045

+ 0,005

+ 0,010

S

≤ 0,030

+ 0,005

Cr

≥ 10,5 < 15,0

≥ 15,0 ≤ 19,0

± 0,15

± 0,20

Cu

≤ 4,0

± 0,15

Mo

< 1,75

≥ 1,75 ≤ 3,0

± 0,05

± 0,10

Ni

≤ 1,0

> 1,0 ≤ 5,0

> 5,0 ≤ 10,0

> 10,0 ≤ 19,0

+ 0,03

± 0,07

± 0,10

± 0,15

Nb

≤ 1,0

± 0,05

N

≤ 0,22

± 0,01

Ti

≤ 1,00

± 0,05

1) ± có nghĩa là trong một mẻ nấu và trong phân tích hơn một sản phẩm trở lên, sai lệch thành phần có thể cao hơn hoặc thấp hơn các giới hạn quy định cho trong Bảng 26, song không được xuất hiện cả hai cùng một lúc.

Bảng 28 - Các đặc trưng cơ tính của thép chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội ở trạng thái xử lý thường gặp

1

2

3

Mác thép

Trạng thái xử lý1) đối với thép ferit và mactenxit

AC hoặc AC + P hoặc C + AC

C + AC + LC

Trạng thái xử lý1) đối với thép austenit

Q hoặc Q + P hoặc C + Q

C + Q + LC

Rm, max
MPa

Zmin
%

Rm, max
MPa

Zmin
%

Thép ferit

X 3 Cr 17 E

X 6 Cr 17 E

X 6 CrMo 17 1 E

X 6 CrTi 12 E

X6 CrNb 12 E

 

500

560

600

530

500

 

65

65

65

65

65

 

540

600

640

570

540

 

63

63

63

63

63

Thép mactenxit

X 12 Cr 13 E

X 19 Cr Ni 16 2 E

 

600

800

 

62

50

 

640

840

 

60

48

Thép austenit

X 2 CrNi 18 10 E

X 5 CrNi 18 9 E

X 10 CrNi 18 9 E

X 5 CrNi 18 12 E

X 6 CrNi 18 16 E

X 6 CrNi 18 10 E

X 5 CrNiMo 17 12 2 E

X 6 CrNiMoTi 17 12 2 E

X 2 CrNiMo 17 13 3 E

X 2 CrNiMoN 17 13 3 E

X 3 CrNiCu 18 9 3 E

 

630

650

660

650

600

680

660

680

680

780

590

 

 

680

710

720

700

640

730

710

730

730

840

620

 

Rm - Độ bền kéo

Z - Độ thắt diện tích mặt cắt sau phá hủy (tức độ thắt tỷ đối)

1) Xem Bảng 25

Phụ lục A

(Tham khảo)

Chỉ dẫn các giá trị đặc trưng sau gia công

A.1. Quy định chung

Các giá trị đặc trưng có trong tiêu chuẩn này là những yêu cầu giao hàng. Những giá trị đặc trưng được trình bày trong Phụ lục này không phải những yêu cầu đối với hàng cung cấp, bởi vì nó là kết quả của quá trình gia công sau khi cấp hàng. Những số liệu có trong Phụ lục này được cung cấp chỉ như là một sự trình bày có tính liệt kê mối tương quan giữa các thép khác nhau trong tiêu chuẩn này. Nó không có ý định để dùng cho một mục đích nào đó về sự mua sắm, thiết kế, phát triển, chế tạo hoặc cách sử dụng. Người sử dụng phải tự xác định chắc chắn những đặc trưng thật của thép trong thực tiễn.

A.2. Các bảng từ A.1 đến A.6 bao gồm các thông tin về:

- Các đặc trưng cơ tính của các thanh thử chuẩn có trạng thái tương tự trạng thái thấm cacbon sau đó tôi cứng (xem Bảng A.1);

- Các thép thanh được nhiệt luyện và thấm cacbon-tôi cứng (xem Bảng A.2);

- Các đặc trưng cơ tính thép ở trạng thái sau tôi và ram (xem Bảng A.3);

- Các điều kiện nhiệt luyện đối với thép sử dụng cho tôi và ram (xem Bảng A.4);

- Các đặc trưng cơ tính của thép không gỉ mactenxit ở trạng thái tôi và ram (xem Bảng A.5);

- Các điều kiện nhiệt luyện đối với thép không gỉ (xem Bảng A.6).

CHÚ THÍCH: Các thép austenit bình thường được áp dụng ở trạng thái sau biến dạng. Các đặc trưng cơ tính có thể rất khác nhau và do đó không thể tiêu chuẩn hóa ở đây. Đối với các đặc trưng cơ tính của thép không gỉ ferit và mactenxit là ở trạng thái sau ủ, xem Bảng 28.

Xem lại: Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 7

Xem tiếp: Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội - Phần 9