Zalo QR
7.6. Bổ sung:
Hmin……….chiều cao cột áp tổng nhỏ nhất
……. Độ sâu làm việc lớn nhất
7.12. Bổ sung:
Hướng dẫn sử dụng cho bơm di động cấp I để làm sạch và để thực hiện bảo trì khác cho bể bơi phải có nội dung sau:
- không được sử dụng bơm khi đang có người trong nước;
- bơm phải được cấp điện qua thiết bị dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA.
Hướng dẫn sử dụng đối với bơm có ghi nhãn nhiệt độ vượt quá 35oC phải qui định thời gian làm việc lớn nhất và thời gian nghỉ nhỏ nhất, trừ khi máy bơm được thiết kế để làm việc liên tục tại nhiệt độ đó.
7.12.1. Bổ sung:
Hướng dẫn lắp đặt phải nêu đầy đủ thông tin về các yêu cầu qui định đối với hệ thống lắp đặt điện và phải tham khảo các qui tắc đi dây quốc gia. Nếu tiến hành tham khảo qui tắc đi dây theo vùng thì phải kèm theo các bản vẽ tương ứng.
Hướng dẫn lắp đặt phải nêu nội dung dưới đây:
- chiều cao cột áp tổng lớn nhất, tính bằng mét (đối với các bơm có công suất vào danh định lớn hơn 50 W);
- chất lỏng có thể bị nhiễm bẩn do rò rỉ dầu mỡ (đối với loại bơm chìm và bơm giếng đứng có chứa dầu mỡ);
- cần lắp thiết bị bảo vệ trong hệ thống đi dây cố định và qui định các đặc tính của nó (đối với bơm đặt tĩnh tại có động cơ ba pha nhưng không lắp thiết bị bảo vệ).
Hướng dẫn lắp đặt của bơm dùng cho vòi phun ngoài trời, ao vườn và các nơi tương tự phải nêu rõ bơm được cấp nguồn qua thiết bị dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA.
Hướng dẫn lắp đặt của bơm cấp I dùng cho bể bơi phải nêu rõ bơm cần được cấp điện qua máy biến áp cách ly hoặc qua thiết bị dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA.
Hướng dẫn lắp đặt của bơm cấp III dùng để lắp đặt ở vùng 0 của bể bơi phải nêu rõ máy biến áp cần được đặt bên ngoài vùng 1.
Hướng dẫn lắp đặt của bơm cấp II dùng để lắp đặt cố định trong vùng 1 của bể bơi, hoặc cố định gần ao vườn hoặc nơi tương tự, phải nêu rõ bơm phải đặt ở vị trí không thể bị ngập nước.
CHÚ THÍCH 101: Các vùng được định nghĩa trong IEC 60364-7-702
CHÚ THÍCH 102: Hố chứa nước thải không đủ lối thoát chất lỏng được coi là chỗ dễ xảy ra ngập nước.
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
11.7. Thay thế:
Bơm làm việc với chất lỏng có nhiệt độ được duy trì ở nhiệt độ ghi trên nhãn. Cho bơm làm việc đến khi thiết lập điều kiện ổn định trừ khi bơm được ghi nhãn thời gian làm việc lớn nhất. Trong trường hợp có ghi nhãn thời gian làm việc lớn nhất thì cho bơm làm việc với thời gian ghi nhãn và thời gian nghỉ như qui định trong hướng dẫn sử dụng, thử nghiệm được thực hiện với ba chu kỳ làm việc: Bơm để tăng áp lực phun được cấp nước lạnh cho làm việc với nước có nhiệt độ 15oC ± 2oC.
Bơm không phải là bơm để tăng áp lực phun, có ghi nhãn thời gian làm việc lớn nhất được làm việc với chất lỏng có nhiệt độ được duy trì ở 35oC cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
11.8. Bổ sung:
Đối với bơm có ghi nhãn nhiệt độ chất lỏng vượt quá 35oC, không đo độ tăng nhiệt của vỏ ngoài.
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1.
14. Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
15.1.1. Bổ sung:
Bơm để tăng áp lực phun, được cấp nguồn tại điện áp danh định, phải chịu thử nghiệm thích hợp trong IEC 60529 cả khi làm việc và nghỉ.
15.1.2. Bổ sung:
Bơm có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX4 được thử nghiệm với đầu vào được nối với đầu ra bằng một ống đổ đầy nước. Bơm được cấp nguồn ở điện áp danh định và ống được đặt ở vị trí sao cho bơm làm việc ở giá trị bất kỳ giữa chiều cao cột áp tổng lớn nhất và nhỏ nhất.
Bơm chìm được ngâm 24 h trong nước chứa xấp xỉ 1 % Nacl và có nhiệt độ 30oC ± 5oC. Áp suất nước lên vỏ bọc bằng:
- 1,5 lần áp suất xuất hiện ở độ sâu làm việc lớn nhất, khi độ sâu này không vượt quá 10 m;
- 1,3 lần áp suất xuất hiện ở:
Trước khi thử nghiệm, nhiệt độ của bơm được nâng lên trong phạm vi 5oC so với nhiệt độ nước.
15.3. Bổ sung:
Bơm chìm không phải chịu thử nghiệm này.
16. Dòng điện rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
19.1. Bổ sung:
Bơm phải chịu thêm thử nghiệm trong 19.101 và 19.102
19.9. Không áp dụng.
19.101. Bơm được cấp điện ở điện áp danh định và làm việc ở xấp xỉ một nửa chiều cao cột áp tổng lớn nhất trong 5 min, sau đó đầu vào được nhấc ra khỏi chất lỏng và làm việc tiếp tục trong 7 h. Sau đó lại cho bơm làm việc ở xấp xỉ một nửa chiều cao cột áp tổng lớn nhất trong 5 min.
Trong quá trình thử nghiệm, nếu bơm không thể hoạt động được thì cắt điện và đổ đầy nước.
19.102. Bơm có ghi nhãn thời gian làm việc lớn nhất được cấp nguồn ở điện áp danh định và hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
20 . Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
20.1. Bổ sung:
Bơm chìm không phải chịu thử nghiệm này.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
21.1. Sửa đổi:
Đối với bơm, không phải là bơm để tăng áp lực phun, năng lượng va đập tăng lên thành 1,0 J.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
22.6. Bổ sung:
Gioăng làm kín được tháo khỏi trục của bơm cấp II. Bơm được cấp điện áp danh định và cho hoạt động trong 10 min với chiều cao cột bơm lớn nhất có thể đạt tới.
Nếu xuất hiện áp suất tĩnh thì thử nghiệm được lặp lại ở áp suất tương ứng với chiều cao cột áp tổng lớn nhất.
Sau đó bơm phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3.
Bơm để tăng áp lực phun có vỏ riêng rẽ phải có lỗ thoát nước trong vỏ ở vị trí sao cho nước có thể thoát ra ngoài mà không làm ảnh hưởng đến cách điện, trừ khi không thể có nước trong vỏ trong sử dụng bình thường. Lỗ ít nhất phải có đường kính là 5 mm hoặc diện tích là 20 mm2 với chiều rộng tối thiểu là 3 mm.
22.18. Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Tiếp xúc trực tiếp giữa đồng và nhôm hoặc các hợp kim của chúng có thể gây ra ăn mòn.
22.40. Bổ sung:
Yêu cầu này không áp dụng cho bơm chìm và bơm giếng đứng.
22.101. Các bơm phải chịu được áp suất tĩnh xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Bơm được đổ đầy nước, đảm bảo xả hết khí. Áp suất được tăng bằng thủy lực đến 1,2 lần áp suất ở chiều cao cột áp tổng lớn nhất và được duy trì trong 1 min.
Xem xét phải cho thấy không có vệt nước trên cách điện có thể làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn giá trị qui định trong điều 29.
Bơm chìm và các bơm giếng đứng không phải chịu thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH: Bơm chìm đã được kiểm tra bằng thử nghiệm 15.1.2. Bơm giếng đứng phải có kết cấu sao cho động cơ không phải chịu áp suất.
22.102. Vật liệu của bơm không được bị ảnh hưởng bởi chất lỏng mà bơm được thiết kế để bơm nếu có thể dẫn đến nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.103. Bơm chìm và bơm giếng đứng phải có kết cấu sao cho ngăn chặn tối đa sự nhiễm bẩn chất lỏng do dầu mỡ bôi trơn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.104. Bơm chìm và bơm giếng đứng có khối lượng lớn hơn 3 kg phải có kết cấu để có thể buộc dây kéo bơm lên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.105. Bơm chìm cấp I có vỏ bằng chất dẻo phải có kết cấu sao cho chất lỏng rò rỉ vào động cơ không dẫn đến nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Khoan một lỗ qua vỏ bằng chất dẻo.
Bơm được đặt ở vị trí bất lợi nhất trong sử dụng bình thường. Nước chứa xấp xỉ 1 % NaCl được rot vào trong vỏ với vận tốc xấp xỉ 100 ml/min, tránh chảy vào bộ phận mang điện. Nước tích tụ lại phải tiếp xúc với phần kim loại nối đất trước khi chảy đến bộ phận mang điện.
22.106. Bơm để tăng áp lực phun phải có kết cấu sao cho bơm có thể nối lâu dài với nguồn nước.
Bơm để tăng áp lực phun gắn trên tường phải có kết cấu sao cho có thể cố định chắc chắn bơm mà không bị phụ thuộc vào việc nối đến nguồn cung cấp nước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Rãnh kiểu lỗ khóa, móc và các phương tiện tương tự không được xem là đủ để cố định bơm một cách chắc chắn, nếu không có các phương tiện khác để ngăn ngừa bơm rơi ra khỏi tường.