Thiết kế nhà máy bia 50 triệu lít - Tính toán kinh tế

25 tháng 11 2019

CHƯƠNG 9: TÍNH TOÁN KINH TẾ

9.1. Mục đích và ý nghĩa

Tính toán kinh tế là một phần quan trọng không thể thiếu được trong bất cứ nhà máy nào.

Dựa vào phần tính toán này ta biết được đơn giá, lên kế hoạch chi phí xây dựng, lắp đặt thiết bị, công nghệ và các chi phí có liên quan trong quá trình thực hiện. Qua đó trình lên cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đây là phần không thể thiếu trong khi thiết kế công trình, nó quyết định đến nhiều lĩnh vực và sự thành bại của nhà máy.

Dựa vào năng suất thiết kế nhà máy được xây dựng và các phần quan trọng khác như chọn địa điểm xây dựng, chọn dây chuyền công nghệ, chọn thiết bị... cho nhà máy. Tất cả phần tính toán và lựa chọn trên đòi hỏi người thiết kế nhà máy phải có một kiến thức tổng hợp và hiểu biết chuyên sâu nhằm tìm ra biện pháp tối ưu đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

9.2. Nội dung phần tính toán kinh tế

Thiết kế nhà máy bia năng suất 50 triệu lít/năm từ nấu và lên men bia nồng độ cao 14oBx. Dựa vào kết quả tính toán ở phần trước nên ta có thể tính toán kinh tế theo các bước sau:

9.2.1. Vốn đầu tư cho nhà máy

9.2.1.1. Vốn đầu tư cho xây dựng

Chi phí đầu tư cho xây dựng được tính theo đơn vị là 1m2 nhân với đơn giá lấy theo kinh nghiệm thực tế cho từng hạng mục công trình.

Bảng 9.1: Đơn giá cho các hạng mục công trình

Ngoài các khoản mục trên nhà máy còn phải xây dựng hệ thống giao thông, cống thoát nước, vườn hoa... lấy bằng 10% so với tổng chi phí xây dựng kể trên. Vậy vốn xây dựng của nhà máy là: Vxd = 46.772.000.000 x 1,1 = 51.449.200.000 (đồng)

9.2.1.2. Vốn đầu tư cho thiết bị

Bảng 9.2: Đơn giá cho các thiết bị

Do những năm gần đây có sự biến động về giá thành nên các mặt hàng hóa đều tăng theo xu hướng chung của thị trường trên thế giới, mức tăng chung gấp khoảng 1,5 lần. Vậy tổng chi phí đầu tư cho thiết bị chính là:

28.808.500.000 x 1,5 = 43.212.750.000 (đồng)

Các thiết bị phụ lấy bằng 15%, chi phí vận chuyển, lắp đặt lấy bằng 10% so với thiết bị chính. Vậy tổng giá trị thiết bị là:

Vtb = 43.212.750.000 x (1 + 0,15 + 0,1) = 54.015.937.500 (đồng)

9.2.1.3. Tổng chi phí đầu tư cho nhà máy

Tổng chi phí đầu tư cho nhà máy là:

V = 51.449.200.000 + 54.015.937.500 = 105.465.137.500 (đồng)

9.2.2.Tính giá thành cho sản phẩm

9.2.2.1. Chi phí nguyên liệu

Do chỉ có mùa hè và mùa thu là sản lượng bia cao nhất 15 triệu lít, còn mùa xuân và mùa đông chỉ sản xuất 10 triệu lít. Bởi vậy tương ứng với nguyên liệu sản xuất bia trong một năm là:

  • Malt = (21763,73 x 25 x 6) + (21763,73 x 2/3 x 25 x 6) = 5440932,5 kg
  • Đường = (10881,87 x 25 x 6) + (10881,87 x 2/3 x 25 x 6) = 2720467,5 kg
  • Đại mạch = (10881,87 x 25 x 6) + (10881,87 x 2/3 x 25 x 6) = 2720467,5 kg
  • Hoa viên = (269,23 x 25 x 6) + (269,23 x 2/3 x 25 x 6) = 67307,5 kg
  • Hoa cao = (25,0027 x 25 x 6) + (25,0027 x 2/3 x 25 x 6) = 6250,675 kg

9.2.2.2. Nguyên liệu phụ

Theo kinh nghiệm chi phí nguyên liệu phụ chiếm 4% so với chi phí nguyên liệu chính. Vậy chi phí cho nguyên liệu phụ là: 0,04 x 192.514.602.000 = 7.700.584.080 (đồng)

9.2.2.3. Chi phí nguyên liệu và động lực

Bảng 9.2: Chi phí nguyên liệu và động lực

9.2.2.4. Chi phí tiền lương

Bảng 9.3: Tính nhân lực cho các bộ phận

Số công nhân có mặt trong nhà máy một ngày đêm là: 201 người.

Tính số công nhân có trong danh sách:

Số công nhân có trong danh sách bằng số công nhân có mặt + số công nhân điểm khuyết.

Theo kinh nghiệm thì hệ số điểm khuyết = 1,086

Số công nhân có trong danh sách là: 201x 1,086 =218 người

Tính số cán bộ quản lý nhà máy:

Tổ chức hành chính:                                      3 người

Thi đua văn thể:                                             2 người

Y tế:                                                               3 người

Tổng:                                                             32 người

Tổng cán bộ và công nhân trong nhà máy là 250 người

Lương bình quân theo đầu người là 2.500.000 đồng/tháng

Quỹ tiền lương của nhà máy trong tháng là: 250 x 2.500.000 = 625.000.000 đồng

Một năm tiền lương nhà máy phải trả là:

625.000.000 x 12 = 7.500.000.000 đồng

9.2.2.5. Bảo hiểm tính theo lương

Bảo hiểm lấy bằng 19% quỹ lương 0,19 x 7.500.000.000 = 1.425.000.000 đồng

9.2.2.6. Chi phí sử dụng nhà xưởng, thiết bị (khấu hao tài sản cố định)

Chi phí khấu hao sử dụng máy móc thiết bị Ptb lấy bằng 10% so với Vtb Ptb = 54.015.937.500 x 0,1 = 5.401.593.750 (đồng)

Chi phí nhà xưởng tính bằng 5% so với Vxd

Pxd = 51.449.200.000 x 0,05 = 2.572.460.000 đồng

Vậy khấu hao tài sản cố định là:

P = Ptb + Pxd = 5.401.593.750 + 2.572.460.000 = 7.974.053.750 đồng

Vậy tổng chi phí: G1   =  192.514.602.000  +  7.700.584.080  +  15.760.426.320  +

7.500.000.000 + 1.425.000.000 + 7.974.053.750 = 232.874.666.150 (đồng) Ngoài các chi phí kể trên khi hoạt động nhà máy còn thêm 6% chi phí quản lý, 2% chi phí bán hàng, 2% chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất. Vậy:

G2 = G1 x 1,1 = 232.874.666.150 x 1,1 = 256.162.132.765 đồng

9.2.2.7. Tính toán giá thành toàn bộ

G=G2−G3

G3: tiền thu được từ bán sản phẩm phụ như bã malt, sữa men, CO2 dư. Lượng bã malt hàng năm là: (44855,05 x 6 x 25) + (44855,05 x 6 x 25 x 2/3) = 11.213.762,5 kg Giá bán 1.500 đồng/kg

  • Lượng CO2 dư là (3216,88 − 161,05) x 6 x 25 + (3216,88 − 161,05) x 6 x 25 x 2/3 = 763957,3 kg. Giá bán 5.500 đồng/kg.

Vậy G3 = 11.213.762,5 x 1500 + 763957,3 x 5.500 = 14.651.570.350 đồng G = 256.162.132.765 − 14.651.570.350 = 241.510.562.415 đồng

9.3. Đánh giá các chỉ tiêu và hiệu quả

9.3.1. Tổng doanh thu của nhà máy

DT = 30.000.000 x (1 + 0,15) x 10.500 + 20.000.000 x (1 + 0,42) x 6000 = 532.650.000.000 đồng

9.3.2. Doanh thu thuần

DTT = DT − VAT

VAT: thuế giá trị gia tăng

DTT = DT − (thuế vốn + các khoản giảm trừ + thuế tiêu thụ)

Khoản giảm trừ bao gồm:

  • Giảm giá bán do chất lượng sản phẩm kém và được thỏa thuận của khách hàng.
  • Chiết khấu hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua để khuyến khích khách hàng với số lượng lớn, mua thường xuyên, thanh toán đúng hạn.

Các khoản này thường lấy 2% so với doanh thu.

Thuế vốn thường lấy 3% so với vốn lưu động và vốn cố định của nhà máy.

Vốn cố định: V = 105.465.137.500 đồng

Vốn lưu động của nhà máy là: V

  • tổng chi phí = 241.510.562.41 đồng l: số vòng quay trong năm

Một chu kỳ sản xuất của nhà máy là 23 ngày. Vậy số vòng quay trong năm là: 360 / 23 = 16 vòng/năm

Thuế vốn: TV = (V + V) x 0,036 = (105.465.137.500 + 20.125.880.201,25) x 0,036 = 4.521.276.637,245 (đồng)

Thuế tiêu thụ đặc biệt bằng 50% doanh thu.

Doanh thu thuần là: DTT = DT x (1 − 0,5 − 0,02) − TV

= 532.650.000.000 x 0,48 − 4.521.276.637,245

= 251.150.723.362,755 (đồng)

Tổng lợi nhuận là TLN = DTT − tổng chi phí (giá thành toàn bộ)

TLN = 251.150.723.362,755 − 241.510.562.415

= 9.640.160.947,755 đồng

Sưu tầm và biên soạn bởi: Valve Men Team