Thiết kế nhà máy chế biến hải sản - Tính hơi - Phần 1

27 tháng 06 2019

6.1 Dây chuyền cá thu hấp ngâm dầu.

  • Thiết bị sử dụng hơi cố định bao gồm: máy rửa hộp
  • Thiết bị sử dụng hơi không cố định: nồi hai vỏ, thiết bị thanh trùng, tủ hấp.

6.1.1 Thiết bị sử dụng hơi không cố định.

6.1.1.1 Tính hơi cho thiết bị thanh trùng.

Giả thiết: Nhiệt độ ban đầu của sản phẩm và hộp là 40oC. Nhiệt độ ban đầu của thiết bị là 40oC.

Nhiệt độ ban đầu của không khí xung quanh là 25oC.

a. Giai đoạn nâng nhiệt.

Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6

Trong đó:  Q1: Chi phí nhiệt đun nóng thiết bị.

Q2: Chi phí nhiệt nhiệt đun nóng giỏ thanh trùng. Q3: Chi phí nhiệt đun nóng vỏ hộp.

Q4: Chi phí nhiệt đun nóng sản phẩm.

Q5: Chi phí nhiệt đun nóng nước và nồi thanh trùng. Q6: Tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh.

* Tính chi phí nhiệt đun nóng thiết bị.

Q1 = G1 * C1*(t2 – t1)

Trong đó: G1: Khối lượng riêng của thiết bị. G1 = 495(kg)

C1: Nhiệt dung riêng của thép C1 = 0.5(Kj/kgoC) t1: Nhiệt độ ban đầu của thiết bị t1 = 40oC.

t2: Nhiệt độ cuối của thiết bị. t2 = 121oC

=>     Q1 = 495 * 0.5 * (121 – 40) = 20047.5(KJ)

* Tính chi phí nhiệt đun nóng giỏ thanh trùng.

Q2 = G2 * C2*(t2 – t1)

Trong đó: G2: Khối lượng của 2 giỏ. G2 = 100(kg)

C2: Nhiệt dung riêng của thép. C2 = 0.5(Kj/kgoC) t1: Nhiệt độ ban đầu của giỏ. t1 = 25oC.

t2: Nhiệt độ cuối của giỏ. t2 = 121oC Q2 = 100 * 0.5 * (121-25) = 4800 (kj)

* Tính chi phí nhiệt đun nóng vỏ hộp.

Q3 = G3 * C3 *(t2 – t1)

Trong đó: G3: Khối lượng của vỏ hộp.

Khối lượng của 1 vỏ hộp số 8 là 0.08 (kg). Số hộp thực tế trong 1 mẻ là 391 hộp.

=> Khối lượng thực tế của vỏ hộp trong 1 mẻ thanh trùng là. G3 = 0.08 * 391 = 31.28 (kg).

C3: Nhiệt dung riêng của thép C3 = 0.5(Kj/kgoC) t1: Nhiệt độ ban đầu của vỏ hộp. t1 = 40oC.

t2: Nhiệt độ cuối của vỏ hộp. t2 = 121oC Q3 =31.28 * 0.5 * (121-40) = 1266.84 (kj)

* Tính chi phí nhiệt đun nóng sản phẩm.

Q4 = G4 * C4 * (t2 – t1)

Trong đó: G4: Khối lượng sản phẩm có trong 1 mẻ.

Khối lượng sản phẩm tromg 1 hộp số 8 là 0.32(kg). Số hộp thực tế có trong 1 mẻ thanh trùng là 391 hộp.

=> Khối lượng thực tế của sản phẩm trong 1 mẻ thanh trùng là. G4 = 0.32 * 391 = 125.12 (kg)

C4: Nhiệt dung riêng của sản phẩm.

C4 = (70* Cc + 30* Cd)/100

Cc: Nhiệt dung riêng của thịt cá. Cc = 3.5(KJ/kgoC) Cd: Nhiệt dung riêng của dầu Cd = 3.64(KJ/kgoC)

=> C4 =(70*3.5+30*3.64)/100 = 3.542 (KJ/kgoC)

t1: Nhiệt độ ban đầu của sản phẩm t1 = 40oC t2: Nhiệt độ cuối của sản phẩm. t2 =121oC.

Q4 =125.12*3.542*(121-40) =35897.18 (KJ)

* Chi phí nhiệt đun nóng nước trong nồi thanh trùng.

Q5 = G5 * C5 * (t2 – t1).

Trong đó: G5: Khối lượng của nước có trong thiết bị.

G5 = Vn *Dn

Vn: thể tích của nước có trong thiết bị. Ta có: Vn = 0.85 * (Vtb - Vgiỏ - Vhộp).

Trong đó Vtb = Vtrụ + Vcần = πR2*h + 2/3πR3.

R: Bán kính trong của thiết bị: R = 1000/2 = 500(mm.) h: Chiều cao của phần hình trụ. h = 1.3(m)

=> Vtb = 3.14 * 0.52 * 1.3 + 2/3 * 3.14 * 0.53 Vtb = 1.28(m3).

Vgiỏ = Ggiỏ / Dgiỏ = 100 / 7850 = 0.013m3 Vhộp = n * π * R2*h

n = 391: Số hộp thực tế trong một mẻ thanh trùng. R: Bán kính hộp: R = 0.1023 /2 = 0.05115(m).

h: Chiều cao hộp: h = 0.0528(m).

Vhộp=391 * 3.14 * 0.051152* 0.0528 = 0.17(m3). Vn = 0.85 * ( 1.28 – 0.013 – 0.17 ) = 0.93(m3).

Nhiệt độ trung bình của nước ttb = (t2 – t1)/2. t1: Nhiệt độ đầu của nước t1 = 40oC.

t2: Nhiệt độ cuối của nước t2 = 121oC. ttb =(121 – 40)/2 = 40.5oC

C5: Nhiệt dung riêng của nước tại ttb

C5 = 1.002 *4.18 = 4.213(KJ/KgoC).

Q5 = 971.83 *0.71*( 121 -40)* 4.213 = 232147.93(KJ/kgoC).

  • Tổn thất nhiệt toả ra môi trường xung

Q6 = Fo *T* α * (ttb – tkk). Trong đó Fo: Diện tích bề mặt của thiết bị.

Fo = 2πRh + 2*2πRh1

R: Bán kính ngoài của thiết bị R = 0.5m h: Chiều cao hình trụ: h = 1.3m

h1: Chiều cao của chỏm cầu h1 = 0.254m

=> Fo = 2*3.14*0.5*1.3 + 2*2 *3.14* 0.5 *0.254 = 6.54(m2).

T: Thời gian nâng nhiệt. T = 25phút = 0.42h. α: Hệ số toả nhiệt: α = 9.3 + 0.058 * ttb

ttb: Nhiệt độ của thành thiết bị, ttb = 40oC.

=> α = 9.3 + 0.058 * 40 = 11.62 (W/m2hoC) = 41.832 (KJ/m2hoC)

tkk = 25oC.

Q6 = 6.54 *0.42*41.832*(40-25) = 1723.56(KJ)

=> Tổng chi phí cho giai đoạn năng nhiệt. Q = Q1 + Q2+ Q3 + Q4 + Q5 + Q6.

Q = 20047.5+4800+1266.84+35897.18+232147.93+1723.56 Q = 295883(KJ).

b. Giai đoạn giữ nhiệt.

Chi phí nhiệt cho giai đoạn này bằng tổn thất nhiệt ra môi trường.

Qgn = Fo * T * α * (t – tkk).

Trong đó Fo: Tiết diện toả nhiệt bề măt ngoài thiết bị (m2).

Fo = 2π*R*h + 2*2π*R*h1

Trong đó R: Bán kính ngoài thiết bị. R = 0.5(m) h: Chiều cao hình trụ. h =1.3(m)

h1: Chiều cao chỏm cầu. h1 = 0.254(m)

Fo =2*3.14*0.5*1.3+2*2*3.14*0.5*0.254 = 5.68m2.

T: Thời gian giữ nhiệt T = 60 phút = 1h. α: Hệ số toả nhiệt.

α = 9.3 + 0.058 * 40 = 11.62 (W/m2hoC).

Ta có 1W/m2 hoC = 3.59( KJ/m2hoC) => α = 41.832 (KJ/m2hoC). t – tkk : Hiệu số nhiệt thành thiết bị.

Trong đó t: Nhiệt độ ngoài thành thiết bị. t = 40oC.

tkk: Nhiệt độ môi trường xung quanh. tkk = 25oC.

=> Qgn = 6.54 * 1 * 41.832 * (40-25) = 4103.72(KJ)

c. Tính hơi cho thiết bị thah trùng .

Áp suất làm việc của thiết bị thanh trùng: 1.8 at. Lượng hơi tiêu tốn cho 1 quá trình.

D = Q / (ih – in)

Trong đó D: Lượng hơi tiêu tốn. (kg)

Q: Lượng hơi tiêu tốn cho một quá trình (kg).

ih, in: Nhiệt hàm của hơi nước và nước ngưng tại áp suất làm việc của nồi thanh trùng.

Tra bảng [1-312-1.250]

ð in = 483(KJ/Kg).

ð ih = 2704 (KJ/Kg)

Lượng hơi tiêu tốn trong quá trình nâng nhiệt

D1 = 295883 / ( 2704 – 483) = 133.221 (Kg).

Chi phí hơi cho 1h ở giai đoạn nâng nhiệt

D1’ = D1* 60/25 =133.221*60/25 = 319.730 (kg/h).

Lượng hơi tiêu tốn cho quá trình giữ nhiệt.

D2 = 4103.72 / (2704 - 483) = 1.85(Kg).

Chi phí hơi cho 1h ở giai đoạn nâng nhiệt.

D2’ = D2* 60 /60 =1.85 * 60 / 60 = 1.85(Kg/h).

Tổng chi phí hơi cho thiết bị thanh trùng trong 1h.

D = D1’ + D2’ = 319.730 + 1.85 = 321.85(kg/h).

d. Tính đường kính ống hơi.

Trong đó Dh: Lượng hơi qua ống lúc lớn nhất Dh = D1’ = 319.73(Kg).

: Khối lượng riêng của hơi nước tại áp suất làm việc.

= 0.9635(kg/m3) [5 -312-1.250]

w: Vận tố trung bình của hơi đi trong ống w = 20(m/s).

Quy chuẩn đường kính ống hơi d = 80(mm).

6.1.1.2 Tính lượng hơi cho nồi hai vỏ dùng đun nóng dầu.

a. Tính chi phí nhiệt cho quá trình đun nóng

  • Chi phí nhiệt dun nóng dầu.

Q1 = G1* C1* (t2 –t1)

Trong đó G1: Khối lượng dầu cần đun nóng 78.9(kg)

C1: Nhiệt dung riêng của dầu C = 3.64(KJ/KgoC) t1: Nhiệt độ ban đầu của dầu. t1 = 25oC.

t2: Nhiệt độ cuối của dầu        t2 = 80oC

=> Q1 = 78.9* 3.64 * (80 – 25) = 15795.78 (KJ)

  • Chi phí nhiệt đun nóng vỏ đồng.

Q2 = GCu * CCu * (th – t1)

Trong đó: GCu = VCu *    Cu*(th – t1).

Trong đó:VCu = π * h* ( R2Cu – r2Cu) + 2/3 * (R3Cu – r3Cu) RCu: Bán kính trong của nồi. R = 0.4575(m).

rCu: Bán kính trong phần hình trụ bằng bán kính trong phần chỏm cầu

rCu = 0.395(m)

Cu:Khối lượng riêng của đồng. [1-8-1.1]

Cu = 8800(kg/m3).

d: Chiều dày của vỏ nồi: d = 0.006(m).

GCu = 8800 * 3.14 * 0.5 *(0.45752 – 0.3952) + 2/3 * ( 0.45753 – 0.3953) GCu = 70.19 (kg).

CCu: Nhiệt dung riêng của đồng. [1-162-1.145] CCu =0.85 (KJ/kgoC).

th: Nhiệt độ hơi đun nóng th = 143oC.

=> Q2 = 70.19 * 0.385* (143 -25) = 3188.73(KJ).

  • Chi phí nhiệt đun nóng vỏ thép.

Q3 = Gt * Ct * (th – t1).

Gt: Khối lượng phần vỏ thép. Gt = V *

Trong đó:

V: Thể tích của vỏ thép: V= π*2/3* ( Rt3 – rt3)

Rt: Bán kính ngoài của phần vỏ thép. Rt = 0.47(m). rt: Bán kính ngoài phần vỏ thép: rt = 0.465(m).

Khối lượng riêng của thép

t = 7850(Kg/m3). [1-8-1.1]

Ct: Nhiệt dung riêng của thép Ct = 0.5 (KJ/KgoC). th: Nhiệt độ của hơi nóng th = 143oC.

t1: Nhiệt độ đầu của vỏ thép t1 = 25oC.

=> Gt = 7850 * 3.14 * 2/3 *(0.473 – 0.4563) = 95.47(Kg).

=> Q3 = 95.47 * 0.5 * (143-25) = 5632.73(KJ).

  • Chi phí nhiệt cho nước bốc hơi.

Qn = r * W

r: Ẩn nhiệt hoá hơi của nước ở nhiệt độ trung bình khi đun nóng. ttb = ( 80 +25)/2 = 52.5oC.

ttb = 52.5oC => [1-316-1.252] => r = 2377.4(KJ/Kg).

w: Lượng nước bốc hơi.

w = k * A* (P – φ*P’) *T

k: Hệ số bốc hơi phụ thuộc tốc độ không khí và tính chất vật lí của chất lỏng.Khi tốc độ không khí là 0.5(m/s)=> chọn k =0.056.

A: Bề mặt bốc hơi của chất lỏng trong thiết bị: 0.96(m2).

P, P’ : Áp suất riêng phần của hơi nước bão hoà ở nhiệt độ trung bình và nhiệt độ môi trường xung quanh.

P = 136.08(mmHg). P’ = 17.5(mmHg).

φ: Độ ẩm tương đương của φ = 85%. T: Thời gian bốc hơi:

=> Qn =2377.4*0.056*0.96*(136.08-85/100*17.5) *T= 15491.09*T(KJ).

  • Chi phí nhiệt tổn thất ra môi trường xung

Q4 = Ftb * α*(ttb – tkk)*T.

Ftb: Diện tích toàn phần của bề mặt toả nhiệt của thiết bị. Ftb: 2*π* R2.

R: Bán kính ngoài của thiết bị: R = 0.454(m).

Ftb = 2*3.14*(0.454)2 = 1.29(m2).

α: Hệ số toả nhiệt.

α = 9.3 + 0.058 * 40 = 11.62(W/m2hoC)

Ta có 1W/m2 hoC = 3.59( KJ/m2hoC) => α = 41.832 (KJ/m2hoC).

tkk: Nhiệt độ của không khí tkk = 25oC. ttb= 40oC.

=> Q4 = 1.29 * 41.832 *( 40 – 25)*T = 809.45*T(KJ).

  • Tính thời gian đun nóng:

Theo phương pháp truyền nhiệt ta có.

Qn + Q1 + Q2 = k* F *∆t* T F: Bề mặt đun nóng: 0.65m2.

k: Hệ số truyền nhiệt giữa hơi nóng và dầu. k = 2721.41(KJ/m2hoC).

∆t : Hệ số nhiệt trung bình giữa chất tải nhiệt và môi trường.

∆t = (143 – 25) – (143 – 80) = 87.48oC

2.303 * lg (143 – 25)

(143 – 80)

15491.09*T + 15795.78 + 3188.73 = 2721.41 * 0.65* 87.84*T T = 0.136(h) = 8(phút).

=> Qn = 15491.04* 0.136 = 2106.78(KJ).

=> Q4 =809.45*0.136 = 110.09(KJ).

Tổng nhiệt lượng cung cấp cho quá trình đun nóng.

Qdn = 15795.78 + 3199.73 + 5632.73 + 110.09 + 2106.78 = 26845.11(KJ).

b. Tính chi phí hơi cho quá trình đun nóng.

Ddn = Q/(ih – in).

Trong đó: ih: Nhiệt lượng của hơi nước ở 4.3at

in: Nhiệt lượng riêng của của nước ở 4.3(at). [1-312-1.250] =>

o ih= 2747(KJ/Kg)

o in = 611.3(KJ/Kg)

=> Ddn = 26845.11 /( 2747 – 611.3) = 12.57(Kg).

Chi phí hơi cho quá trình đun nóng trong 1h: Ddn’ =12.57/0.136 = 92.43 (Kg/h).

c. Tính chi phí nhiệt cho quá trình giữ nhiệt.

Chi phí nhiệt cho quá trình giữ nhiệt gồm:

  • Chi phí nhiệt cho lượng nước bốc hơi: Qn
  • Chi phí nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh Q4
  • Chi phí nhiệt cho lượng nước bốc hơi.

Qn’ = W* r’

Trong đó: W: Lượng nước bốc hơi

W = k *A* (P – φ* P’)* T

φ: độ ẩm tương đối của không khí xung quanh φ = 85%.

k: Hệ số bốc hơi phụ thuộc tốc độ của không khívà tính chất vật lí của của chất lỏng. Khi tốc độ không khí là 0.5m/s => Chọn k = 0.056.

A: Bề mặt bốc hơi của chất lỏng trong thiết bị: 0.96m2.

P, P’: Áp suất riêng phần của hơi nước bão hoà ở nhiệt độ trung bình, của quá trình bốc hơi và nhiệt độ môi trường không khí xung quanh.

P = 136.08(mmHg)       P’ = 17.5(mmHg).

T: Thờ gian bốc hơi T= 10’

r’: Ẩn nhiệt bay hơi của nước giữ ở nhiệt (80oC): r’ =3198.04(KJ/Kg)

=> Qn’ = 0.056*0.96*(136.08 – 0.85*17.5)*0.164*3198.04 = 3417.492(KJ).

  • Chi phí nhiệt tổn thất ra môi trường xung

Q4’ = Ftb * α * (ttb – tkk)*T’

Trong đó: Ftb: Diện tích toàn phần của bề mặt truyền nhiệt của thiết bị.

Ftb = 2*π * R2

Trong đó: R: Bán kính ngoài của thiết bị: R = 0.454(m).

=> Ftb = 2* 3.14 *0.4542 = 1.29 m2.

α: Hệ số toả nhiệt: α = 9.3 * 0.058 *ttb.

Trong đó ttb: Nhiệt độ trung bình thành thiết bị ttb = 40oC. α = 9.3 + 0.058 * 40 = 11.62(W/m2hoC)

Ta có 1W/m2 hoC = 3.59( KJ/m2hoC) => α = 41.832 (KJ/m2hoC). T’ = 10’: Thời gian giữ nhiệt

=> Q4’ =1.29 * 41.832 * (40 - 25) * 10/60 = 134.91(KJ)

Tổng nhiệt lượng cung cấp cho quá trình giữ nhiệt là:

Qgn = Qn’ + Q4’ = 3417.492 + 134.91= 3552.402(KJ).

d. Tính chi phí hơi cho quá trình giữ nhiệt.

Dgn= Qgn/ (ih – in).

Trong đó: ih: Nhiệt lượng của hơi nước ở 4.3at

in: Nhiệt lượng riêng của của nước ở 4.3(at). Tra bảng 1.250 trang 312 sổ tay hoá công tập 1.

ð ih= 2747(KJ/Kg); in = 611.3(KJ/Kg) Dgn =  3552.402*60                   = 9.98 (kg/h).

(2747-611.3)*10

e. Tính đường kính ống dẫn hơi.

Trong đó D: Lượng hơi qua ống lớn nhất: D= D1 = 77.93(kg/h).

V: Vận tốc trung bình của hơi: V = 20m/s.

Khối lượng riêng của hơi:     = 2.1276 (kg/m3)

Quy chuẩn d = 60mm.

b. Chi phí hơi cho thiết bị hấp.

  • Lượng hơi sử dụng cho một thiết bị hấp là: 311(kg/h).
  • Đường kính ống dẫn hơi

Trong đó D: Lượng hơi tiêu thụ trong 1h. D = 311(Kg/h)

δ: Khối lượng riêng của hơi tại áp suất làm việc. P = 3at => δ = 1.618(kg/m3).

V: Vận tốc trung bình của khí tại áp suất làm việc 3at => V= 25m/s

Quy chuẩn đường kính ống hơi d = 60(mm).

6.1.1.2 Tính chi phí hơi cho thiết bị dùng hơi liên tục.

a. Chi phí hơi cho thiết bị rửa hộp.

Lượng hơi sử dụng cho thiết bị rửa hộp là: 100(kg/h)

6.2 Dây chuyền cá thu rán sốt cà chua.

Thiết bị sử dụng hơi không cố định gồm: Thiết bị trùng, nồi hai vỏ. Thiết bị sử dụng hơi liên tục gồm: thiết bị rán, thiết bị rửa hộp.

6.2.1 Tính chi phí hơi cho thiết bị dùng hơi không cố định.

6.2.1.1Tính chi phí hơi cho thiết bị thanh trùng.

Giả thiết: Nhiệt độ ban đầu của sản phẩm và hộp là 40oC. Nhiệt độ ban đầu của thiết bị là 40oC.

Nhiệt độ ban đầu của không khí xung quanh là 25oC.

a. Giai đoạn nâng nhiệt.

Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6

Trong đó:  Q1: Chi phí nhiệt đun nóng thiết bị.

Q2: Chi phí nhiệt nhiệt đun nóng giỏ thanh trùng. Q3: Chi phí nhiệt đun nóng vỏ hộp.

Q4: Chi phí nhiệt đun nóng sản phẩm.

Q5: Chi phí nhiệt đun nóng nước và nồi thanh trùng. Q6: Tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh.

  • Tính chi phí nhiệt đun nóng thiết bị.

Q1 = G1 * C1*(t2 – t1)

Trong đó: G1: Khối lượng riêng của thiết bị. G1 = 495(kg)

C1: Nhiệt dung riêng của thép        C1 = 0.5(Kj/kgoC) t1: Nhiệt độ ban đầu của thiết bị        t1 = 40oC.

t2: Nhiệt độ cuối của thiết bị.         t2 = 121oC

=>     Q1 = 495 * 0.5 * (121 – 40) = 20047.5(kj)

  • Tính chi phí nhiệt đun nóng giỏ thanh trùng.

Q2 = G2 * C2*(t2 – t1)

Trong đó: G2: Khối lượng của 2 giỏ. G2 = 100(kg)

C2: Nhiệt dung riêng của thép.        C2 = 0.5(Kj/kgoC) t1: Nhiệt độ ban đầu của giỏ.               t1 = 25oC.

t2: Nhiệt độ cuối của giỏ.                 t2 = 121oC

=> Q2 = 100 * 0.5 * (121-25) = 4800 (kj)

  • Tính chi phí nhiệt đun nóng vỏ hộp.

Q3 = G3 * C3 *(t2 – t1)

Trong đó: G3: Khối lượng của vỏ hộp.

Khối lượng của 1 vỏ hộp số 8 là 0.08 (kg). Số hộp thực tế trong 1 mẻ là 293 hộp.

=> Khối lượng thực tế của vỏ hộp trong 1 mẻ thanh trùng là. G3 = 0.08 * 293 = 23.44 (kg).

C3: Nhiệt dung riêng của thép.C3 = 0.5(Kj/kgoC) t1: Nhiệt độ ban đầu của vỏ hộp.               t1 = 40oC.

t2: Nhiệt độ cuối của vỏ hộp. t2 = 121oC

=> Q3 =23.44 * 0.5 * (121-40) = 949.32 (kj)

  • Tính chi phí nhiệt đun nóng sản phẩm.

Q4 = G4 * C4 * (t2 – t1)

Trong đó: G4: Khối lượng sản phẩm có trong 1 mẻ.

Khối lượng sản phẩm tromg 1 hộp số 8 là 0.32(kg). Số hộp thực tế có trong 1 mẻ thanh trùng là 293 hộp.

=> Khối lượng thực tế của sản phẩm trong 1 mẻ thanh trùng là.G4=0.32*293 = 93.76 (kg)

C4: Nhiệt dung riêng của sản phẩm.

C4 = (70* Cc + 30* Cns)/100

Cc: Nhiệt dung riêng của thịt cá. Cc = 3.5(KJ/kgoC) Cd: Nhiệt dung riêng của dầu Cns = 3.64(KJ/kgoC)

=> C4 =(60*3.5+40*3.64)/100 = 3.556 (KJ/kgoC)

t1: Nhiệt độ ban đầu của sản phẩm t1 = 40oC t2: Nhiệt độ cuối của sản phẩm. t2 =121oC.

=> Q4 =93.76*3.556*(121-40) =27006.255 (KJ)

  • Chi phí nhiệt đun nóng nước trong nồi thanh trùng.

Q5 = G5 * C5 * (t2 – t1).

Trong đó: G5: Khối lượng của nước có trong thiết bị.

G5 = Vn *Dn

Vn: thể tích của nước có trong thiết bị. Ta có: Vn = 0.85 * (Vtb - Vgiỏ - Vhộp).

Trong đó Vtb = Vtrụ + Vcần = πR2*h + 2/3πR3.

R: Bán kính trong của thiết bị: R = 1000/2 = 500(mm.) h: Chiều cao của phần hình trụ. h = 1.3(m)

=> Vtb = 3.14 * 0.52 * 1.3 + 2/3 * 3.14 * 0.53 Vtb = 1.28(m3).

Vgiỏ = Ggiỏ / Dgiỏ = 100 / 7850 = 0.013m3 Vhộp = n * π * R2*h

n = 293: Số hộp thực tế trong một mẻ thanh trùng. R: Bán kính hộp: R = 0.1023 /2 = 0.05115(m).

h: Chiều cao hộp: h = 0.0528(m).

Vhộp=293 * 3.14 * 0.051152* 0.0528 = 0.127(m3). Vn =0.85*(1.28–0.013–0.127) = 0.969(m3).

Nhiệt độ trung bình của nước ttb = (t2 – t1)/2. t1: Nhiệt độ đầu của nước t1 = 40oC.

t2: Nhiệt độ cuối của nước t2 = 121oC. ttb =(121 – 40)/2 = 40.5oC

C5: Nhiệt dung riêng của nước tại ttb

C5 = 1.002 *4.18 = 4.213(KJ/KgoC).

=> Q5 = 971.83 *0.969*( 121 -40)* 4.213 = 321359.07(KJ/kgoC).

  • Tổn thất nhiệt toả ra môi trường xung

Q6 = Fo *T* α * (ttb – tkk).

Trong đó Fo: Diện tích bề mặt của thiết bị.

Fo = 2πRh + 2*2πRh1

R: Bán kính ngoài của thiết bị R = 0.5m h: Chiều cao hình trụ: h = 1.3m

h1: Chiều cao của chỏm cầu h1 = 0.254m

=> Fo = 2*3.14*0.5*1.3 + 2*2 *3.14* 0.5 *0.254 = 6.54(m2).

T: Thời gian nâng nhiệt. T = 25phút = 0.42h. α: Hệ số toả nhiệt: α = 9.3 + 0.058 * ttb

ttb: Nhiệt độ của thành thiết bị, ttb = 40oC.

=> α = 9.3 + 0.058 * 40 = 11.62 (W/m2hoC) = 41.832 (KJ/m2hoC)

tkk = 25oC.

Q6 = 6.54 *0.42*41.832*(40-25) = 1723.56(KJ)

=> Tổng chi phí cho giai đoạn nâng nhiệt. Q = Q1 + Q2+ Q3 + Q4 + Q5 + Q6 Q = 20047.5+4800+949.32+27006.255+321359.07+1723.56 Q = 375855.71(KJ).

b. Giai đoạn giữ nhiệt.

Chi phí nhiệt ho giai đoạn này bằng tổn thất nhiệt ra môi trường.

Qgn = Fo * T * α * (t – tkk).

Trong đó Fo: Tiết diện toả nhiệt bề măt ngoài thiết bị (m2).

Fo = 2π*R*h + 2*2π*R*h1

Trong đó R: Bán kính ngoài thiết bị. R = 0.5(m) h: Chiều cao hình trụ. h =1.3(m)

h1:Chiều cao chỏm cầu.h1=0.254(m) Fo =2*3.14*0.5*1.3+2*2*3.14*0.5*0.254 = 5.68m2.

T: Thời gian giữ nhiệt T = 60 phút = 1h. α: Hệ số toả nhiệt.

α = 9.3 + 0.058 * 40 = 11.62 (W/m2hoC).

Ta có 1W/m2 hoC = 3.59( KJ/m2hoC)

=> α = 41.832 (KJ/m2hoC).

t – tkk : Hiệu số nhiệt thành thiết bị.

Trong đó t: Nhiệt độ ngoài thành thiết bị. t = 40oC. tkk: Nhiệt độ môi trường xung quanh. tkk = 25oC.

=> Qgn = 6.54 * 1 * 41.832 * (40-25) = 4103.72(KJ)

c. Tính hơi cho thiết bị thanh trùng .

Áp suất làm việc của thiết bị thanh trùng: 1.8 at. Lượng hơi tiêu tốn cho 1 quá trình.

D = Q / (ih – in)

Trong đó D: Lượng hơi tiêu tốn. (kg)

Q: Lượng hơi tiêu tốn cho một quá trình (kg).

ih, in: Nhiệt hàm của hơi nước và nước ngưng tại áp suất làm việc

của nồi thanh trùng.

Tra bảng [1 -312-1.250]

ð in = 483(KJ/Kg).

ð ih = 2704 (KJ/Kg)

Lượng hơi tiêu tốn trong quá trình nâng nhiệt

D1 = 375885.71 / ( 2704 – 483) = 169.242(Kg).

Chi phí hơi cho 1h ở giai đoạn nâng nhiệt

D1’ = D1* 60/25 =169.242*60/25 = 406.18 (kg/h).

Lượng hơi tiêu tốn cho quá trình giữ nhiệt.

D2 = 4103.72 / (2704 - 483) = 1.85(Kg).

Chi phí hơi cho 1h ở giai đoạn nâng nhiệt.

D2’ = D2* 60 /60 =1.85 * 60 / 60 = 1.85(Kg/h).

Tổng chi phí hơi cho thiết bị thanh trùng trong 1h.

D = D1’ + D2’ = 406.18 + 1.85 = 408.03(kg/h).

d. Tính đường kính ống hơi.

Trong đó:

Dh: Lượng hơi qua ống lúc lớn nhất Dh = D1’ = 406.18(Kg).

: Khối lượng riêng của hơi nước tại áp suất làm việc.

= 0.9635(kg/m3) ( Tra [1-312-1.250])

w: Vận tốc trung bình của hơi đi trong ống w = 20(m/s).

Quy chuẩn đường kính ống hơi d = 90(mm).

6.2.1.2 Tính lượng hơi cho nồi hai vỏ nấu nước sốt

a. Tính chi phí nhiệt cho quá trình đun nóng.

  • Chi phí nhiệt dun nóng nước sốt

Q1 = G1* C1* (t2 –t1)

Trong đó

G1: Khối lượng nước sốt cần đun nóng G1 = 75(kg) C1: Nhiệt dung riêng của nước sốt C1 = 3.64(KJ/KgoC)

t1: Nhiệt độ ban đầu của nớc sốt. t1 = 25oC. t2: Nhiệt độ cuối của nước sốt                        t2 = 100oC

=> Q1 =75*3.64*(100 – 25) = 20475 (KJ)

  • Chi phí nhiệt đun nóng vỏ đồng.

Q2 = G2 * C2 * (th – t1) GCu = VCu * ƍ cu*(th – t1).

Trong đó: VCu = π * h* ( R2Cu – r2Cu) + 2/3 * (R3Cu – r3Cu) RCu: Bán kính trong của nồi. R = 0.4575(m).

rCu: Bán kính trong phần hình trụ bằng bán kính trong phần chỏm cầu. rCu = 0.395(m)

Cu: Khối lượng riêng của đồng. Tra[ 1 -8 -1.1]

Cu = 8800(kg/m3).

d: Chiều dày của vỏ nồi: d = 0.006(m).

GCu= 8800 * 3.14 * 0.5 *(0.45752 – 0.3952) + 2/3 * ( 0.45753 – 0.3953)

GCu =70.19 (kg).

CCu: Nhiệt dung riêng của đồng. Tra [1-162- 1.145 ] CCu: 0.85 (KJ/kgoC).

th: Nhiệt độ hơi đun nóng th = 143oC.

=> Q2 = 70.19 * 0.385* (143 -25) = 3188.73(KJ).

  • Chi phí nhiệt đun nóng vỏ thép.

Q3 = Gt * Ct * (th – t1).

Gt: Khối lượng phần vỏ thép. Gt = V *

Trong đó:

V: Thể tích của vỏ thép: V= π*2/3* ( Rt3 – rt3)

Rt: Bán kính ngoài của phần vỏ thép. Rt = 0.47(m). rt: Bán kính ngoài phần vỏ thép: rt = 0.465(m).

Khối lượng riêng của thép:    t = 7850(Kg/m3). Tra bảng 1.1 trang 8 - sổ tay hoá công tập 1.

Ct: Nhiệt dung riêng của thép Ct = 0.5 (KJ/KgoC). th: Nhiệt độ của hơi nóng th = 143oC.

t1: Nhiệt độ đầu của vỏ thép t1 = 25oC.

=> Gt = 7850 * 3.14 * 2/3 *(0.473 – 0.4563) = 95.47(Kg).

=> Q3 = 95.47 * 0.5 * (143-25) = 5632.73(KJ).

  • Chi phí nhiệt cho nước bốc hơi.

Qn = r * W

r: Ẩn nhiệt hoá hơi của nước ở nhiệt độ trung bình khi đun nóng. ttb = ( 100 +25)/2 = 62.5oC.

ttb = 62.5oC => tra [1-316-1.252]

=> r = 2351.5(KJ/Kg).

w: Lượng nước bốc hơi. w = k * A* (P – φ*P’) *T

k: Hệ số bốc hơi phụ thuộc tốc độ không khí và tính chất vật lí của chất lỏng. Khi tốc độ không khí là 0.5(m/s)=> chọn k =0.056.

A: Bề mặt bốc hơi của chất lỏng trong thiết bị: 0.96(m2).

P, P’ : Áp suất riêng phần của hơi nước bão hoà ở nhiệt độ trung bình và nhiệt độ môi trường xung quanh.

P = 136.08(mmHg). P’ = 17.5(mmHg).

φ: Độ ẩm tương đương của φ = 85%. T: Thời gian bốc hơi:

=> Qn =2351.5*0.056*0.96*(136.08-85/100*17.5) *T= 15322.23*T(KJ).

  • Chi phí nhiệt tổn thất ra môi trường xung

Q4 = Ftb * α*(ttb – tkk)*T.

Ftb: Diện tích toàn phần của bề mặt toả nhiệt của thiết bị. Ftb: 2*π* R2.

R: Bán kính ngoài của thiết bị: R = 0.454(m). Ftb = 2*3.14*(0.454)2 = 1.29(m2).

α: Hệ số toả nhiệt.

α = 9.3 + 0.058 * 40 = 11.62(W/m2hoC)

Ta có 1W/m2 hoC = 3.59( KJ/m2hoC) => α = 41.832 (KJ/m2hoC). tkk: Nhiệt độ của không khí tkk = 25oC. ttb= 40oC.

=> Q4 = 1.29 * 41.832 *( 40 – 25)*T = 809.45*T(KJ).

  • Tính thời gian đun nóng:

Theo phương pháp truyền nhiệt ta có. Qn + Q1 + Q2 = k* F *∆t* T

F: Bề mặt đun nóng: 0.65m2.

k: Hệ số truyền nhiệt giữa hơi nóng và dầu. k = 2721.41(KJ/m2hoC).

∆t : Hệ số nhiệt trung bình giữa chất tải nhiệt và môi trường.

∆t = (143 – 25) – (143 – 100) = 74.28oC

2.303 * lg (143 – 25)

143 - 100

15322.23*T + 20475 + 3188.73 = 2721.41 * 0.65* 74.28*T T = 0.203(h) = 12(phút).

=> Qn = 15491.04* 0.203 = 3144.68(KJ).

=> Q4 =809.45*0.203 = 164.32(Kg).

Tổng nhiệt lượng cung cấp cho quá trình đun nóng.

Qdn = 20475+3188.73+5632.73+164.32+3144.68 = 32605.46(KJ).

Xem tiếp: Thiết kế nhà máy chế biến hải sản - Tính hơi - Phần 2

Xem lại: Thiết kế nhà máy chế biến hải sản - Tính và chọn thiết bị - Phần 2

Sưu tầm và biên soạn bởi: Valve Men Team