Zalo QR
Tính kinh tế là một trong những căn cứ quan trọng làm cơ sở cho việc đánh giá phương án thiết kế nhà máy.
Cho biết nhu cầu cần tuyển dụng lao động để đảm bảo cgo các hoạt động của nhà máy
Cho biết tổng số vốn đầu tư để xây dựng nhu cầu vốn cố định và lao động Cho biết giá thành và giá bán của xí nghiệp sản xuất ra từ đó tính toán được
hiểu quả kinh tế, lợi nhuận hàng năm của nhà máy có các chỉ tiêu kinh tế đẩy mạnh quá trình sản xuất.
10.1.1 Sơ đồ tổ chức nhà máy.
10.1.2 Bố trí nhân sự trong toàn bộ nhà máy
Bảng 10.1 Bố trí công nhân lao động trực tiếp dây chuyền cá thu hấp ngâm dầu
STT |
Vị trí công tác |
Số công nhân/ca |
Số ca |
Tổng số công nhân |
1 |
Bể tan giá |
4 |
2 |
8 |
2 |
Băng tải mổ rửa |
6 |
2 |
12 |
3 |
Cắt khúc |
2 |
2 |
4 |
4 |
Muối cá |
2 |
2 |
4 |
5 |
Xếp hộp |
2 |
2 |
4 |
6 |
Rửa hộp |
2 |
2 |
4 |
7 |
Hấp |
4 |
2 |
8 |
8 |
Xử lí sau hấp |
4 |
2 |
8 |
9 |
Nồi hai vỏ |
1 |
2 |
2 |
10 |
Ghép chân không |
1 |
2 |
2 |
11 |
Thanh trùng |
4 |
4 |
16 |
12 |
Dán nhãn |
1 |
2 |
1 |
13 |
Bể đón hộp |
1 |
2 |
2 |
14 |
Monoray |
1 |
2 |
2 |
15 |
Tổng |
|
79 |
Bảng 10.2 Bố trí công nhân lao động trực tiếp dây chuyền cá thu rán sốt cà chua
STT |
Vị trí công tác |
Số CN/ca |
Số ca |
Tổng số công nhân |
1 |
Tan giá |
2 |
2 |
4 |
2 |
Băng tải mổ rửa |
4 |
2 |
8 |
3 |
Cắt khúc |
2 |
2 |
4 |
4 |
Muối cá |
2 |
2 |
4 |
5 |
Xếp khay, rán, làm nguội |
6 |
2 |
12 |
6 |
Rửa hộp |
2 |
2 |
4 |
7 |
Xếp hộp |
2 |
2 |
4 |
8 |
Nồi hai vỏ |
1 |
2 |
2 |
9 |
Ghép mí chân không |
1 |
2 |
2 |
10 |
Thanh trùng |
4 |
2 |
8 |
11 |
Dán nhãn |
1 |
2 |
2 |
12 |
Bể đón hộp |
1 |
2 |
2 |
13 |
Nomoray |
1 |
2 |
2 |
14 |
Tổng |
|
58 |
Bảng 10.3 Công nhân phụ trợ cho các dây chuyền
STT |
Vị trí công tác |
Dây chuyền cá thu rán sốt cà chua |
Dây chuyền cá thu hấp ngâm dầu |
1 |
Kho lạnh |
2 |
2 |
2 |
Kho thành phẩm |
2 |
2 |
3 |
Kho hộp sắt bao bì |
2 |
2 |
4 |
Kho nguyên liệu phụ |
1 |
1 |
5 |
Phân xưởng cơ điện |
1 |
1 |
6 |
Phân xưởng nồi hơi |
1 |
1 |
7 |
Cấp thoát nước |
1 |
1 |
8 |
Bảo vệ thường trực |
2 |
2 |
9 |
Phân xưởng lọc dầu |
1 |
1 |
10 |
Trạm bơm |
1 |
1 |
11 |
Trạm biến áp |
1 |
1 |
12 |
Tổng |
15 |
15 |
Bảng 10.4 Nhân viên hành chính
STT |
Phòng ban |
Số nhân viên |
1 |
Phòng giám đốc |
1 |
2 |
Phó giám đốc kinh tế |
1 |
3 |
Phó giám đốc kĩ thuật |
1 |
4 |
Phòng Marketing |
3 |
5 |
Phòng kĩ thuật |
3 |
6 |
Phòng nhân sự |
2 |
7 |
Phòng tài vụ |
2 |
8 |
Phòng kinh doanh |
3 |
9 |
Tổng |
16 |
10.2 Tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh
10.2.1 Tính giá thành
10.2.1.1 Chi phí nguyên liệu và hàng hoá
Mùa vụ khai thác cá thu từ tháng 4 – 7 hàng năm vì vậy việc thu mua nguyên liệu của nhà máy cũng theo thời vụ.
Lượng nguyên liệu cá nhập vào thời điểm chính vụ đảm bảo được nguyên liệu cho hoạt động sản xuất của nhà máy từ tháng 4 – 8 với đơn giá 30000(đ/kg). Để tính giá thành sản phẩm ta tính cho một tháng cao điểm ( tháng 4)
Tính đơn giá: Do nhu cầu nguyên liệu là thường xuyên, nhà máy tính đơn giá nguyên liệu theo phương thức bình quân gia quyền.
Đơn giá nhập từ tháng 4 – tháng 8 là 30000(đ/kg) Đơn giá nhập các tháng 1,3,9,10,11,12 là 40000(Đ/kg)
a. Cá thu hấp ngâm dầu. (621)
* Chi phí nguyên liệu cá
Tcá = 52 * 2044.88 * 33779.90 = 3,591,943,779 (đ)
Tdầu = 75* 8* 14000 = 8,400,000(đ)
Thộp = 6250 * 52 *2000 = 650,000,000(đ)
=> Tổng chi phí nguyên liệu ( 621)
Tnl = 3,591,943,779 + 8,400,000 + 650,000,000 = 4,250,343,779(đ)
b. Cá thu rán sốt cà
Tcá = 52 * 1338.08 * 33779.90 = 2,350,410,847(đ)
Bảng10.5 Dây chuyền cá thu rán sốt cà chua
STT |
Nguyên liệu |
Nhu cầu tháng 4 (Kg) |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 |
Dầu rán |
10421.09 |
14,000 |
145,895,260 |
2 |
Cà chua bột |
7808.32 |
8,000 |
62,466,560 |
3 |
Đường |
2193.99 |
6,000 |
13,163,940 |
4 |
Hành |
4875.52 |
5,000 |
24,377,600 |
5 |
Ớt |
9.75 |
3,000 |
29,250 |
6 |
Hạt tiêu |
9.75 |
20,000 |
195,000 |
7 |
Mùi |
9.75 |
5,000 |
48,750 |
8 |
Đinh hương |
9.75 |
5,000 |
48,750 |
9 |
Thì là |
9.75 |
3,000 |
29,250 |
10 |
Hoa cẩm chướng |
9.75 |
5,000 |
48,750 |
11 |
Lá nguyệt quế |
2.44 |
10.000 |
24,400 |
12 |
Axit axetic |
365.664 |
30,000 |
10,969,920 |
13 |
Muối |
6581.952 |
3,000 |
19,745,856 |
14 |
Dầu thực vật |
243.776 |
14,000 |
3,412,864 |
15 |
Tổng |
|
|
280,456,150 |
Thộp = 4687 * 52 * 2000 = 487,488,000(đ)
=> Chi phí nguyên liệu cho dây truyền cá thu rán sốt cà chua
Tnl = 2,350,410,847+280,456,150+487,448,000 = 3,118,314,997(đ)
10.2.1.2 Chi phí diện trong tháng 4
Tháng 4 dùng 19020 (KW/h)
Bảng 10.6 Bảng tính chi phí điện
STT |
Bộ phận |
Số điện (KW) |
Đơn giá (VNĐ) |
VAT (%) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 |
Bộ phận sản xuất |
19.020 |
1200 |
10 |
25,106,400 |
2 |
Bộ phận bán hàng |
400 |
1200 |
10 |
528,000 |
3 |
Bộ phận quản lí doanh nghiệp |
400 |
1200 |
10 |
528,000 |
4 |
Tổng |
|
26,162,400 |
10.2.1.3 Chi phí nước trong tháng 4
Chi phí nước cho tháng 4 (tháng cao điểm) là: 319.221* 52 = 16599.5 (m3)
Bảng 10.7 Bảng tính chi phí nước
STT |
Bộ phận |
Số nước (m3) |
Đơn giá (VNĐ) |
VAT (%) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 |
Bộ phận sản xuất |
16560 |
2500 |
5 |
43,470,000 |
2 |
Bộ phận bán hàng |
20 |
2500 |
5 |
52,500 |
3 |
Bộ phận quản lí doanh nghiệp |
20 |
2500 |
5 |
52,500 |
4 |
Tổng |
|
43,575,000 |
10.2.1.4. Chi phí than trong tháng 4
Lượng than dùng trong tháng 4 là:4310.4*52 =224141(kg/tháng)
Bảng 10.8 Chi phí than trong tháng 4
STT |
Bộ phận |
Lượng than (kg) |
Đơn giá (VNĐ) |
VAT (%) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 |
Bộ phận sản xuất |
220000 |
2000 |
5 |
462,000,000 |
2 |
Bộ phận bán hàng |
2000 |
2000 |
5 |
4,200,000 |
3 |
Bộ phận quản lí doanh nghiệp |
2141 |
2000 |
5 |
4,496,100 |
4 |
Tổng |
|
470,696,100 |
Xem tiếp: Thiết kế nhà máy chế biến hải sản - Tính kinh tế - Phần 2
Xem lại: Thiết kế nhà máy chế biến hải sản - Tính điện
Sưu tầm và biên soạn bởi: Valve Men Team