Zalo QR
Để tính toán phần xây dựng nhà máy cần chú ý tới một số vấn đề sau:
Độ chịu tải của nền đất.
8.1 Quy định chung khi xây dựng cơ sở chế biến thuỷ sản.
8.1.1 Địa điểm.
+ Có nguồn nước đảm bảo cho các hoạt động của cơ sở chế biến thực phẩm.
+ Có nguồn điện ổn định đảm bảo cho hoạt động chế biến và bảo quản sản phẩm không bị gián đoạn.
+ Thuận tiện về giao thông vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
+ Đáp ứng nhu cầu nhân lực.
+ Có khả năng mở rộng sau này.
8.1.2 Nguyên tắc bố trí mặt bằng.
Nguyên tắc bố trí mặt bằng cần đạt các tiêu chuẩn sau:
Việc xây dựng phải tuân thủ những quy định sau:
+ Khu vực trung tâm nhà máy, khu vực đặt phân xưởng sản xuất chính và phụ.
+ Khu vực đầu hướng gió, khu vực này gồm khối văn phòng hành chính khu nhà hội trường, triển lãm giới thiệu sản phảm, phòng bảo vệ.
+ Khu vực cuối hướng gió đặt phân xưởng nồi hơi , phân xưởng xử lí nước thải, các phân xưởng có mùi khó chịu toả hương.
+ Khu 2 bên cạnh khu vực trung tâm đặt các phân xưởng phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho phân xưởng sản xuất chính.
8.1.3 Yêu cầu thiết kế bố trí nhà xưởng
8.1.3.1 Yêu cầu chung
8.1.3.2 Bên ngoài nhà xưởng
8.1.3.3 Nền.
Nền nhà xưởng phải đáp ứng các yêu cầu.
Giữa nền với tường, bệ thiết bị, máy móc, phải có góc lượn rộng.
8.1.3.4 Thoát nước nền.
8.1.3.5 Tường.
+ Làm bằng vật liệu bền, không thấm nước có màu sáng.
+ Nhẵn và không có vết nứt, các mối ghép phải kín.
+ Dễ làm vệ sinh và khử trùng.
8.1.3.6 Trần.
8.1.3.7 Cửa ra vào, cửa sổ, lỗ thông gió.
+ Màn chắn làm bằng nhựa trong, màu tráng, dễ làm vệ sinh.
+ Màn khí thổi.
+ Cửa tự động.
8.2.1 Phân xưởng sản xuất chính.
Phân xưởng sản xuất chính gồm hai dây chuyền cá thu rán sốt cà chua và cá thu ngâm dầu. Tổng diện tích chiếm chỗ của các thiết bị sử dụng trong phân xưởng là 172.502(m2).
=> Chọn phân xưởng có kích thước 66*18*8.023 (m)
Phân xưởng là nhà một tầng bê tông cốt thép, kích thước cột 400*400mm, tường gạch dày 250mm. Nhà có nhiều cửa sổ để lấy ánh sáng tự nhiên với kích thước 3000mm, nhiều cửa đi lại cho công nhân vận chuyển nguyên liệu, kích thước của mỗi cửa 3000*3000(mm).
Móng trụ toàn khối đặt sâu dưới đất là 1.4m. Kết cấu nhà : Dưới cùng là lớp đất chặt tiếp theo là lớp bê tông sỏi, cát dày 150mm, trên cùng là vữa xi măng dày 400mm.
8.2.2 Kho lạnh.
Việc xây dựng kho lạnh phải đảm bảo một số yêu cầu cơ bản như sau:
Tính toán.
* Phòng bảo quản.
Lượng nguyên liệu cá cho cả hai dây chuyền cá thu hấp ngâm dầu và cá thu sốt cà chua là: 2044.88+1338.08 = 3382.96(kg/ca).
Kho dự trữ cá trong một tháng. Tiêu chuẩn xếp cá 500(kg/m2), xếp cao 3m. Vậy 1m2 xếp được 1500kg, diện tích đi lại chiếm 50%.
Vậy diện tích phòng bảo quản là:
Chọn loại máy AYY.
Thông số kĩ thuật.
- Kích thước 2685 *1550 * 1260 mm. Chọn hai máy nén
Chọn phòng để máy nén có diện tích 30m2.
=> Diện tích kho bảo quản lạnh là: 202.97+30 =232.97(m2). Chọn kho bảo quản lạnh có kích thước:
=> Diện tích kho lạnh là 24*12 = 288m2.
8.2.3 Kho chứa nguyên liệu phụ.
Nguyên liệu cần dự trữ cho 20 ngày sản xuất, mỗi ngày sản xuất 2 ca( tháng cao điểm).
=> G1 = 20 * 2 * 480.76 = 19230.18(Kg)
=> G2 = 20 * 2 * 631.2 = 25248(Kg)
Tổng lượng nguyên liệu phụ:
G = G1 + G2 = 19230.18 + 25248 = 44478.18(kg).
Định mức 1m2 để đạt được 500(Kg), hệ số sử dụng 2. diện tích nối đi chiếm 30%
=> Vậy diện tích phòng là: 2*44478.18*100/3500 = 254.1(m2). Chọn phòng có kích thước. 24 *12 * 4.8(m)
Diện tích phòng 288(m2).
Chia kho chứa nguyên liệu phụ làm hai, mộtbên chứa nguyên liệu ẩm, một bên chứa nguyên liệu khô.
=> Chọn nhà bê tông cốt thép
8.2.4 Phân xưởng cơ điện.
Nhà một tầng bao gồm:
=> Chọn nhà một tầng có kích thước: 12*12*3.6
8.2.5 Phân xưởng nồi hơi
Được xây dựng cuối hướng gió chủ đạo, gần bãi than xỉ, khói được xử lí qua xyclan dẫn theo đường ống cao 15m ra ngoài.
8.2.6 Phân xưởng xử lí dầu rán.
Chọn phân xưởng là nhà hai tầng bê tông cốt thép.
8.2.7 Bãi chứa
- Diện tích bãi than S = 232761.6/1800 = 129.312(m2).
8.2.8 Bãi chứa xỉ.
8.2.9 Gara ô tô
Yêu cầu: Gara phải đảm bảo chỗ cho 2 xe con, 2 xe tải, 2 xe lạnh.
Kích thước nhà xe: 18*9*4.8m2
8.2.10 Lán xe
Số công nhân tối đa 120 người. Trong đó 80% đi xe máy, 20 % đi xe đạp.
- Diện tích nhà để xe S= 120*0.8*2 + 120*0.2*0.9 = 178m2
=> Quy chuẩn diện tích nhà để xe S =18*10 = 180m2
8.2.11 Phòng bảo vệ
Bố trí tại cổng nhà máy.
8.2.12 Trạm biến áp
Diện tích xây dựng đủ để một máy biến áp Và một máy phát điện
8.2.13 Tháp nước.
8.2.14 Bể nước ngầm
8.2.15 Trạm bơm
Được xây dựng gần bể nước diện tích 16m2.
8.2.16 Trạm xử lí nước thải.
Diện tích S= 36 m2.
8.2.17 Nhà hành chính.
Nhà hành chính bao gồm các phòng ban.
+ Phòng giám đốc có diện tích rộng 24m2
+ Phòng thư kí bố trí bên cạnh phòng giám đốc có kích thước 18m2
+ Phòng kinh doanh gồm 3 người một trưởng phòng và 2 nhân viên, diện tích 24m2.
+ Phòng hành chính tổng hợp phụ trách tiền lương văn thư các dịch vụ bố trí 5 người, diện tích 36m2
+ Phòng kế toán 3 nhân viên, diện tích 36m2
+ Hội trường 100m2
=> Tổng diện tích 238m2
Diện tích nối đi lại = 30% diện tích văn phòng vậy diện tích thực là: 238 *100/70 = 340m2
Nhà hành chính xây hai tầng nên diện tích mặt bằng là 170m2 Kích thước xây dựng 21*9 *10.8 m
8.2.18 Phòng thay đồ
Diện tích 108m2
Kích thước xây dựng 12 *6*3.6 m
8.2.19 Kho thành phẩm (dùng 15 ngày)
Mỗi ngày sản xuất 1 ca vào tháng cao điểm ngày sản xuất 2 ca .
6250 *2 = 12500(hộp/ngày)
4687 * 2 = 9374(hộp/ngày) Tổng diện tích xếp hộp: 21874(hộp/ngày)
Sản phẩm bảo quản trong 15 ngày, tiêu chuẩn xếp hộp là 3500hộp/m3. Diện tích đi lại chiếm 50% . Lượng hộp cần được bảo ôn = 0.5 % số hộp sản xuất trong 1 ngày và bảo ôn trong 5- 7 ngày.
Số hộp bảo ôn cho một ngày cao điểm là: 21874*0.5/100 = 110(hộp/ngày) Số hộp bảo ôn cho 1 tuần bảo ôn: 110*7 = 770(hộp/ngày)
=> Tổng số hộp bảo ôn trong 1 tuần 880 hộp.
=> Vậy diện tích hộp thành phẩm chiếm chỗ là: (21874*15 + 880)/3500 = 93.99(m2) Diện tích đi lại chiếm 50% so với diện tích hộp thành phẩm
93.99*50/100 = 47m2.
Vậy tổng diện tích là : 93.99 + 47 = 140.99 (m2) Chọn nhà có kích thước 12*12*4.8 m Diện tích 12*12 = 144m2
8.2.20 Phân xưởng hộp sắt bao bì.
Phân xưởng hộp sắt và bao bì đủ để cung cấp cho 10 ngày sản xuất lúc thời vụ cao nhất.
Năng suất của 2 dây chuyền 10937(hộp/ca).
Tiêu chuẩn của 1000 hộp cần 10m2. Vậy 10937 hộp cần 109.37m2 Diện tích cho 10 ngày mỗi ngày 2 ca 10937 *10 * 2/3500 = 62.5m2
Diện tích đi lại chiếm 50% kho chứa vậy tổng diện tích kho chứa hộp là: 109.37 + 62.5 + 62.5*50% = 203.12(m2)
Chọn phân xưởng có kích thước 24*9*4.8m Diện tích phân xưởng
S = 24*9 = 216(m2)
8.2.21 Nhà xử lí nước cấp.
Diện tích nhà xử lí nước S= 36m2 Kích thước 6*6*3.6m
8.2.22 Nhà ăn
Nhà ăn khoảng 120 người ăn với diện tích chiếm chỗ cho 1 người là 1.12m2 Diện tích nhà ăn là 120*1.12 = 134.4 m2 = 135 m2
Diện tích bếp và gian phục vụ 36m2 Tổng diện tích: 135 +36 = 171m2
Diện tích đi lại bằng 30% diện tích nhà ăn do đó diện tích cần phải xây dựng 171 + 171*30% = 222.3(m2)
8.2.23 Nhà vệ sinh
Nhà vệ sinh có phòng riêng cho nam và nữ Kích thước 18*6*3
Diện tích S = 18*6 = 108m2
8.2.24 Phòng hoá chất và thiết bị
Kích thước 8 *6 *4.5 Diện tích S = 48m2
8.2.25 Bãi chứa rác
Kích thước 12*12 Diện tích S = 144m2
8.2.26 Nhà nghỉ
Chia làm hai phòng một phòng dành cho nam và một phòng dành cho nữ Kích thước phòng 28*10
Diện tích phòng 280m2
8.2.27 Nhà giới thiệu sản phẩm.
Kích thước 9*6*4 Diện tích 54m2.
Bảng 8.1 Thống kê các hạng mục công trình.
STT |
Tên công trình |
Kích thước (m) |
Diện tích |
Ghi chú |
1 |
Lán xe |
10*10*3.6 |
100 |
|
2 |
Nhà vệ sinh |
18*6*3 |
108 |
|
3 |
Phòng thay đồ |
12*6*3.6 |
72 |
|
4 |
Phòng bảo vệ |
4*4*3.6 |
16 |
2 phòng |
5 |
Nhà giới thiệu sản phẩm |
9*6*4 |
54 |
|
6 |
Nhà hành chính |
30*9*10.8 |
270 |
2 tầng |
7 |
Nhà ăn |
24*12*4.8 |
288 |
|
8 |
Nhà nghỉ |
28*10*4.8 |
280 |
|
9 |
Phòng xử lí dầu |
9*9*7.2 |
81 |
|
10 |
Kho lạnh |
24*12*8 |
288 |
|
11 |
Phân xưởng sản xuất chính |
66*18*8203 |
1188 |
|
12 |
Kho thành phẩm |
12*12*4.8 |
144 |
|
13 |
Kho hộp sắt và bao bì |
24*9*4.8 |
216 |
|
14 |
Kho nguyên liệu phụ |
24*12*4.8 |
288 |
|
15 |
Phòng KCS |
12*8*4.5 |
96 |
|
16 |
Bãi rác |
12*12 |
144 |
|
17 |
Bãi xỉ |
12*12 |
144 |
|
18 |
Bãi chứa than |
12*12 |
144 |
|
19 |
Phân xưởng nồi hơi |
12*9*7.2 |
108 |
|
20 |
Trạm xử lí nước thải |
6*6*4.2 |
36 |
|
21 |
Bể nước ngầm |
9*6*4 |
54 |
|
22 |
Trạm bơm |
4*4*3.6 |
16 |
|
23 |
Tháp nước |
4*4*15 |
16 |
|
24 |
Phòng hoá chất và thiết bị |
8*6*4.5 |
48 |
|
25 |
Gara ôtô |
18*9*4.8 |
162 |
|
26 |
Phân xưởng cơ điện |
12*12*4.8 |
144 |
|
27 |
Trạm biến áp |
6*6*4.2 |
36 |
|
28 |
Tổng |
|
4541 |
|
8.3 Các chỉ tiêu kinh tế xây dựng
Dự kiến nhà máy được xây dựng trên mảnh đất rộng 1500m2 với kích thước chiều dài150m, chiều rộng 100m
a. Hệ số xây dựng.
Kxd = (A +B) *100 / F
Trong đó A: Diện tích nhà và các công trình A = 4541(m2).
B: Diện tích sân kho bến bãi B = 576m2 F: Diện tích của nhà máy F = 15000(m2)
Kxd = (4541 + 576)*100/15000 = 34.11%
b. Hệ số sử dụng
Ksd = (A +B+C) * 100/ F
Trong đó C :Diện tích chiếm chỗ của đường đi bộ, ô tô và mặt bằng hệ thống đường ống C = 3000 (m2)
Ksd =( 4541 + 576 + 3000)* 100/15000 = 54.11%
Xem tiếp: Thiết kế nhà máy chế biến hải sản - Tính điện
Xem lại: Thiết kế nhà máy chế biến hải sản - Tính chi phí điện nước
Sưu tầm và biên soạn bởi: Valve Men Team